ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Bài tập về lipit
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A.Chất béo không tan trong nước.
B.Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
C.Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D.Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
A.C54H104O6
B.C57H104O4
C.C54H98O6
D.C57H110O6
A.4
B.5
C.6
D.7
A.6
B.8
C.16
D.18
A.Cộng hidro thành chất béo no
B.Oxi hóa chậm bởi oxi không khí
C.Thủy phân với nước trong không khí
D.Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu
a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...
b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
c) Chất béo là các chất lỏng.
d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.
Những phát biểu đúng là:
A.a, b, d, f.
B.a, b, c.
C.c, d, e.
D.a, b, d, e.
A.glucozo và ancol etylic
B.xà phòng và ancol etylic
C.glucozo và glixerol
D.xà phòng và glixerol
Chất béo X + 3NaOH → G + Y + 2Z.
X + 2H2→ X’ (no).
X’ + 3NaOH → Y’ + 2Z + G.
Biết X cấu tạo từ các axit béo trong số các axit béo sau: axit steric, axit oleic, axit linoleic và axit panmitic.
Khối lượng phân tử của Y là
A.280.
B.282.
C.302.
D.304.
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:
Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.
Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.
Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Trong các nhận định sau, nhận định đúng là
A.Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.
B.Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.
C.Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.
D.Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.
A.H2(to,Ni).
B.H2O/H2SO4loãng, to
C.NaOH, to.
D.O2, to.
Cho các nhận định sau:
(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.
(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.
(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.
(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.
(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
Số nhận định đúng là
A.2
B.3
C.4
D.5
A.2
B.3
C.5
D.4
A.C15H31COOH và C3H5(OH)3.
B.C15H31COONa và C3H5(OH)3.
C.C17H35COOH và C3H5(OH)3.
D.C17H35COONa và C3H5(OH)3.
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:
A.Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.
B.Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước.
C.Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.
D.Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.
A.(CH3COO)3C3H5.
B.C15H31COOH.
C.(C17H35COO)3C3H5.
D.(C15H31COO)2C2H4.
A.4
B.3
C.2
D.5
Các phát biểu liên quan đến thí nghiệm trên được đưa ra như sau:
(a) Thí nghiệm trên là phản ứng xà phòng hóa giữa tripanmitin với dung dịch NaOH.
(b) Khi chưa đun nóng, trong chén sứ có sự tách lớp giữa các chất.
(c) Sau thí nghiệm, trong chén sứ chỉ chứa một dung dịch đồng nhất.
(d) Sau thí nghiệm, trong chén sứ vẫn còn có sự tách lớp vì có glixerol sinh ra.
Số phát biểu đúnglà
A.2
B.3
C.4
D.1
A.1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.
B.Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.
C.Phân tử X có 5 liên kết π.
D.Công thức phân tử của X là C52H102O6.
A.5
B.1
C.4
D.3
A.chất béo.
B.khoáng chất và vitamin.
C.chất đạm (protein).
D.chất bột đường (cacbohiđrat).
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.
Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.
Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.
Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch.
(b) Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp.
(c) Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được.
(d) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
Số phát biểu đúng là
A.4
B.2
C.1
D.3
A.4
B.3
C.5
D.2
A.b - c = 4a
B.b - c = 2a
C.b - c = 5a
D.b - c = 3a
A.884
B.862
C.886
D.860
A.phản ứng oxi hóa – khử
B.phản ứng thuận nghịch
C.phản ứng một chiều
D.phản ứng xà phòng hóa
A.Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan.
B.Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.
C.Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.
D.Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.
A.Axit oxalic.
B.Axit fomic.
C.Axit axetic.
D.Axit stearic.
A.Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.
B.Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
C.Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.
D.Miếng mỡ chìm xuống; không tan.
A.3
B.4
C.6
D.2
Xác định số đồng phân cấu tạo của X ?
A.3
B.4
C.1
D.5
A.886
B.890
C.884
D.888
A.27,6.
B.4,6.
C.14,4.
D.9,2.
A.66,47 kg.
B.56,5 kg.
C.48,025 kg.
D.22,26 kg.
A.C15H31COONa và etanol
B.C17H35COOH và glixerol.
C.C15H31COOH và glixerol.
D.C17H35COONa và glixerol.
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Axit đó là
A.Stearic
B.Oleic
C.Panmitic
D. Linoleic
A.17,80 gam.
B.18,24 gam.
C.16,68 gam
D.18,38 gam.
A.13,8
B.4,6
C.6,975
D.9,2
A.13,48kg
B.14,38kg
C.10,353kg
D.14,83 kg
A.0,16.
B.0,40.
C.0,20
D.0,10.
Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A.H2O (xúc tác H2SO4loãng, đun nóng)
B.Cu(OH)2(ở điều kiện thường)
C.Dung dịch NaOH (đun nóng)
D.H2(xúc tác Ni, đun nóng)
A.Trilinolein.
B.Tripanmitin .
C.Tristearin.
D.Triolein
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A.3
B.2
C.4
D.1
A.Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
B.Chất béo là đi este của glixerol và các axit béo.
C.Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin.
D.Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậmbởi oxi không khí tạo thành peoxit chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
A.3
B.5
C.4
D.2
A.3
B.1
C.4
D.2
A.145
B.150
C.155
D. 160
A.Phân tử X có 5 liên kết π.
B.Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C.Công thức phân tử chất X là C52H96O6.
D.1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2trong dung dịch.
A.52,08.
B.48,72.
C.41,04.
D.43,40.
A.31,92
B.36,72
C.40,40
D.35,60