ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Đặc trưng cơ bản quần thể

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tỉ lệ giới tính bị ảnh hưởng bởi các nhân tố?

A.Tỷ lệ tử vong trong quần thể.

B.Thay đổi theo nhiệt độ môi trường.

C.Tùy loài.

D.Tất cả các ý trên.

Câu 2:

Khi nói về tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?

A.Tuổi của quần thể là tuổi trung bình của các cá thể trong quần thể.

B.Tuổi thọ sinh thái được tính từ lúc cá thể sinh ra đến khi chết vì các nguyên nhân sinh thái.

C.Tuổi thọ sinh thái cao hơn tuổi thọ sinh lí và đặc trưng cho loài sinh vật.

D.Tuổi thọ sinh lí được tính từ lúc cá thể sinh ra cho đến khi chết đi vì già.

Câu 3:

 Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?

A.Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.

B.Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.

C.Quần thể thuộc dạng đang phát triển.

D.Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.

Câu 4:

Một quần thể với cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm

A.trước sinh sản và đang sinh sản

B.trước sinh sản

C.đang sinh sản.

D.đang sinh sản và sau sinh sản

Câu 5:

Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:

A.Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức

B.Tiếp tục đánh bắt với mức độ ít

C.Không nên tiếp tục khai thác

D.Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng

Câu 6:

Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở ba thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:

Có bao nhiêu nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

1. Tại thời điểm I quần thể đang ở trạng thái phát triển

2. Tại thời điểm II có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải

3. Tại thời điểm I có thể tiếp tục đánh bắt

4. Tại thời điểm III quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ

5. Tại thời điểm III có thể tiếp tục đánh bắt

A.1

B.4

C.3

D.2

Câu 7:

Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?

A.Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều

B.Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực

C.Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ

D.Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới

Câu 8:

Khi nói về kiểu phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A.Thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường.

B.Xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C.Kiểu phân bố này thường ít gặp.

D.Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

Câu 9:

Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?

A.Làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

B.Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể

C.Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống từ môi trường.

D.Giúp sinh vật hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường

Câu 10:

Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì

A.Sở thích định cư của con người ở các vùng có điều kiện khác nhau

B.Điều kiện sống phân bố không đều và con người có xu hướng quần tụ với nhau.

C.Nếp sống và văn hóa mang tính đặc trưng cho từng vùng khác nhau.

D.Điều kiện sống phân bố không đều và con người có thu nhập khác nhau.

Câu 11:

Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, phân bố đồng đều thường gặp khi

A.các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

B.điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C.điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D.điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

Câu 12:

Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?

A.Sự phân bố cá thể.

B.Mật độ cá thể.

C.Tỷ lệ đực/cái.

D.Thành phần nhóm tuổi.

Câu 13:

Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi

A.Điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

B.Điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

C.Điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.

D.Các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.

Câu 14:

Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A.Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể

B.Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể

C.Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đôit theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống

D.Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể

Câu 15:

Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.

A.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 800 m2và có mật độ 34 cá thể /1 m2

B.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 2150 m2và có mật độ 12 cá thể/ m2

C.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 835 m2và có mật độ 33 cá thể/ m2

D.Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050 m2và có mật độ 9 cá thể/ m2

Câu 16:

Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng

A.(2) là mức tử vong, (3) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư.

B.(4) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (3) là mức xuất cư.

C.(3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư

D.(3) là mức tử vong, (2) là mức nhập cư, (4) là mức xuất cư

Câu 17:

Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?

A.Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.

B.Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con

C.Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.

D.Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quân thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.

Câu 18:

Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:

A.tăng dần đều.

B.đường cong chữ J.

C.đường cong chữ S.

D.giảm dần đều.