ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Điện thế hoạt động và sự truyền tin qua xinap

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điện sinh học là:

A.khả năng tích điện của tế bào.

B.khả năng truyền điện của tế bào.

C.khả năng phát điện của tế bào.

D.chứa các loại điện khác nhau.

Câu 2:

Điện thế nghỉ hay điện tĩnh của nơron là:

A.Sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi.

B.Sự phân cực của tế bào, ngoài màng mang điện tích âm, trong màng mang điện tích dương

C.Điện thế lúc tê bào ở trạng thái nghỉ, trong và ngoài màng tế bào đều mang điện tích âm.

D.Điện màng tế bào đang ở trạng thái phân cực, mang điện tích trái dấu.

Câu 3:

Khi ở trạng thái nghỉ ngơi thì

A.Mặt trong của màng nơron tích điện âm, mặt ngoài tích điện dương 

B.Mặt  trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện âm

C.Mặt trong và mặt ngoài của màng nơron đều tích điện dương

D.Mặt trong của màng nơron tích điện dương, mặt ngoài tích điện âm.

Câu 4:

Ở điện thế nghỉ, nồng độ K+ và Na+ giữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?

A.Ở trong tế bào, K+ có nồng độ thấp hơn và Na+ có nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào

B.Ở trong tế bào, nồng độ K+ và Na+ cao hơn so với bên ngoài tế bào

C.Ở trong tế bào, K+ có nồng độ cao hơn và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào

D.Ở trong tế bào, K+ và Na+ có nồng độ thấp hơn so với bên ngoài tế bào

Câu 5:

Cho các trường hợp sau:

(1) Cổng K+và Na+cùng đóng

(2) Cổng K+mở và Na+đóng

(3) Cổng K+và Na+cùng mở

(4) Cổng K+đóng và Na+mở

Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi:

A.(1), (3) và (4)

B.(1), (2) và (3)

C.(2) và (4)       

D.(1) và (2)

Câu 6:

Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion

A.Đồng đều giữa hai bên màng

B.Không đều và không thay đổi giữa hai bên màng

C.Không đều, sự di chuyển thụ động của các ion qua màng

D.Không đều, sự si chuyển thụ động và hoạt động chủ động của bơm Na-K

Câu 7:

Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?

A.Vận chuyển K+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ K+ sát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

B.Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng

C.Vận chuyển K+ từ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ K+ ở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

D.Vận chuyển Na+ từ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Na+ sát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng

Câu 8:

Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là

A.trạng thái ức chế

B.trạng thái tiềm sinh

C.trạng thái nghỉ

D.trạng thái hưng phấn.

Câu 9:

Cho các nhận định sau:

(1) Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh giao cảm lớn hơn nhiều lần tổc độ lan truyền trên sợi thần kinh vận động.

(2) Tốc độ lan truyền trên sợi thần kinh không có bao myelin chậm hơn so với sợi thần kinh có bao myêlin.

(3) Lan truyền nhảy cóc làm cho nhiều vùng trên sợi trục chưa kịp nhận thông tin về kích thích.

(4) Lan truyền liên tục làm đẩy nhanh tốc độ lan truyền thông tin trên sợi trục.

Có bao nhiêu nhận định không đúng

A.5

B.4

C.3

D.2

Câu 10:

Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng, do:

A.Sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.

B.Sợi trục không có bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động lan tỏa xung quanh.

C.Bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.

D.Sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối "nhảy cóc".

Câu 11:

Cho các trường hợp sau:

(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác

(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo

(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng

(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?

A.(1) và (4)      

B.(2), (3) và (4)

C.(2) và (4)     

D.(1), (2) và (3)

Câu 12:

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi có bao miêlin “nhảy cóc” vì

A.Sự thay đổi tính thấm của màng không xảy ra tại các eo Ranvie

B.Đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng

C.Giữa các eo Ranvie, sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện

D.Tạo cho tốc độ truyền xung quanh

Câu 13:

Cho các nhận định sau về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định sai là:

A.Là sự lan truyền điện thế hoạt động.

B.Các ion Na+, K+ chạy trên sợi trục mang theo điện thế đến vùng màng tiếp theo

C.Điện thế không truyền ngược lại vùng nó vừa đi qua

D.Nếu kích thích ở giữa sợi trục thì xung thần kinh truyền theo cả 2 chiều kể từ điểm xuất phát.

Câu 14:

Cường độ kích thích lên sợi trục của một nơron tăng sẽ làm cho

A.biên độ của điện thế hoạt động tăng

B.tần số điện thế hoạt động tạo ra tăng

C.thời gian xuất hiện điện thế hoạt động tăng

D.tốc độ lan truyền điện thế hoạt động tăng

Câu 15:

Có bao nhiêu ý sau đây đúng về bơm Na – K?

(1) Bơm Na – K là các chất vận chuyển (bản chất là protein) có trên màng tế bào

(2) Có nhiệm vụ chuyển K+từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ K+ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(3) Có nhiệm vụ chuyển Na+từ phía ngoài tế bào trả vào phía trong màng tế bào làm cho nồng độ Na+ở bên trong tế bào luôn cao hơn ở bên ngoài tế bào, vì vậy duy trì được điện thế nghỉ

(4) Hoạt động của bơm Na – K tiêu tốn năng lượng. Năng lượng do ATP cung cấp

(5) Bơm Na – K còn có vai trò trong cơ chế hình thành điện thế hoạt động. Bơm này chuyển Na+từ phía trong tế bào trả ra phía ngoài màng tế bào trong trường hợp điện thế hoạt động xuất hiện

Phương án trả lời đúng là:

A.2

B.3

C.4

D.5

Câu 16:

Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn đảo cực vì

A.K+ đi ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm

B.K+ đi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và mặt ngoài tích điện âm

C.Na+ ra nhiều, làm phía ngoài màng tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm

D.Na+ đi vào còn dư thừa, làm phía trong màng tế bào tích điện dương và phía ngoài màng tế bào tích điện âm

Câu 17:

Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn tái phân cực vì

A.Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phái trong màng tế bào tích điện âm

B.K+ đi ra ồ ạt làm phía ngoài tế bào tích điện dương và phía trong màng tế bào tích điện âm

C.Na+ đi vào ồ ạt làm phái ngoài màng tế bào tích điện dương và phái trong màng tế bào tích điện âm

D.Na+ đi vào ồ ạt làm phía ngoài màng tế bào tích điện âm và phía trong màng tế bào tích điện dương

Câu 18:

 Trong điện thế hoạt động xảy ra giai đoạn mất phân cực vì

A.K+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào

B.Na+ đi vào trong tế bào làm trung hòa điện tích âm phía trong màng tế bào

C.K+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào

D.Na+ đi ra ngoài tế bào làm trung hòa điện tích phía ngoài màng tế bào

Câu 19:

Nguyên nhân nào gây ra điện thế hoạt động của nơron?

A.Do sự khử cực, đảo cực rồi tái phân cực của tế bào thần kinh.

B.Do tác nhân kích thích làm thay đổi tính thấm của màng nơron dẫn đến trao đổi ion Na+ và K+ qua màng

C.Do tác nhân kích thích nơron quá mạnh.

D.Do sự lan truyền hưng phấn của xung động thần kinh.

Câu 20:

Một kích thích khi nào thì lằm thay đổi tính thấm của màng nơron?

A.Dưới ngưỡng.

B.Vượt ngưỡng.

C.Mọi kích thích đều làm thay đổi tính thấm của màng.

D.Ở đầu sợi trục của nơron.