ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Đột biến gen

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Các loại đột biến gen bao gồm:

A.Thêm một hoặc vài cặp bazơ

B.Thay thế một hoặc vài cặp bazơ;

C.Bớt một hoặc vài cặp bazơ;

D.Cả A, B, C

Câu 2:

Thể đột biến là:

A.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội

B.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn

C.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình trung gian

D.Cơ thể mang đột biến gen đó biểu hiện chỉ ở kiểu hình

Câu 3:

Trong trường hợp nào một đột biến gen trở thành thể đột biến:

A.Gen đột biến lặn xuất hiện ở trạng thái đồng hợp tử.

B.Gen đột biến trội.

C.Gen đột biến lặn nằm trên NST X không có alen trên NST Y, cơ thể mang đột biến là cơ thể mang cặp NST giới tính XY.

D.Tất cả đều đúng.

Câu 4:

Tại sao đột biến gen có tần số thấp nhưng lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?

A.Vì vốn gen trong quần thể rất lớn

B.Vì gen có cấu trúc kém bền vững.

C.Vì tác nhân gây đột biến rất nhiều.

D.Vì NST bắt cặp và trao đổi chéo trong nguyên phân.

Câu 5:

Tại sao dạng mất hoặc thêm một cặp nucleotit làm thay đổi nhiều nhất về cấu trúc protein?

A.Do phá vở trạng thái hài hoà sẵn có ban đầu của gen.

B.Sắp xếp lại các bộ ba từ điểm bị đột biến đến cuối gen dẫn đến sắp xếp lại trình tự các axit amin từ mã bộ ba bị đột biến đến cuối chuỗi polipeptit

C.Làm cho enzyme sửa sai không hoạt động được

D.Làm cho quá trình tổng hợp protein bị rối loạn.

Câu 6:

Căn cứ vào trình tự của các nuclêôtit trước và sau đột biến của đoạn gen sau, hãy cho biết dạng đột biến:

Trước đột biến:   A T T G X X T X X A A G A X T

T A A X G G A G G T T X T G A

Sau đột biến    :   A T T G X X T A X A A G A X T

T A A X G G A T G T T X T G A

A.Mất một cặp nuclêôtít 

B.Thêm một cặp nuclêôtít

C.Thay một cặp nuclêôtít 

D.Đảo vị trí một cặp nuclêôtít

Câu 7:

Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng nuclêôtit còn số liên kết hidro của gen thì giảm?

A.Thay một cặp nuclêôtit G-X bằng cặp A-T.

B.Thêm một cặp nuclêôtit.

C.Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.

D.Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.

Câu 8:

Phân tử mARN được tổng hợp từ 1 gen đột biến có số ribônuclêôtit loại G giảm 1, các loại còn lại không thay đổi so với trước đột biến. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra ở gen nói trên?

A.Thêm 1 cặp nuclêôtit loại G-X.

B.Thêm 1 cặp nuclêôtit loại A-T.

C.Mất 1 cặp nuclêôtit loại G-X.

D.Mất 1 cặp nuclêôtit loại A-T.

Câu 9:

Dạng đột biến nào sau đây là đột biến đồng nghĩa?

A.Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit không làm thay đổi axit amin ở chuỗi pôlipeptit.

B.Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi 1 axit amin ở chuỗi polipeptit.

C.Đột biến gen làm xuất hiện mã kết thúc

D.Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit làm thay đổi nhiều axit amin ở chuỗi polipeptit.

Câu 10:

Những đột biến nào là đột biến dịch khung

A.Mất và thêm nuclêôtit

B.Thêm và thay thế nuclêôtit

C.Mất và đảo nuclêôtit

D.Chuyển đổi vị trí 1 cặp nuclêôtit

Câu 11:

Đột biến thay thế cặp nucleotid này bằng cặp nucleotid khác nhưng trình tự acid amin vẫn không bị thay đổi mà chỉ thay đổi số lượng chuỗi polipeptid được tạo ra. Nguyên nhân là do:

A.Đột biến xảy ra ở vùng kết thúc.

B.Mã di truyền có tính thoái hóa.

C.Đột biến xảy ra ở vùng promoter.

D.Đột biến xảy ra ở vùng intron.

Câu 12:

Ở Người, đột biến gây biến đổi tế bào hồng cầu bình thường thành tế bào hồng cầu lưỡi liềm là dạng đột biến

A.Lặp đoạn NST.

B.Mất hoặc thêm một cặp nucleotit.

C.Mất đoạn NST.

D.Thay thế một cặp nucleotit.

Câu 13:

Khi nói về đột biến gen, kết luận nào sau đây sai?

A.Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì tất cả các đột biến gen đều được di truyền cho đời sau

B.Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen

C.Tần số đột biến gen phụ thuộc vào cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến và đặc điểm cấu trúc của gen

D.Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, cơ thể mang đột biến gen trội luôn được gọi là thể đột biến.

Câu 14:

Đột biến điểm xảy ra ở vùng vận hành O của opêron Lac

A.làm thay đổi cấu trúc phân tử prôtêin ức chế dẫn đến không gắn được với vùng O của opêron Lac.

B.làm thay đổi cấu trúc phân tử enzim ARN pôlimeraza, nên không liên kết với vùng P tiến hành phiên mã.

C.có thể làm tăng mức độ biểu hiện của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

D.chắc chắn các gen cấu trúc Z, Y, A luôn được phiên mã và dịch mã ngay cả khi có hay không có lactôzơ.

Câu 15:

Đột biến gen thường xảy ra khi

A.NST đóng xoắn

B.Dịch mã

C.ADN nhân đôi

D.Phiên mã

Câu 16:

Trong những dạng biến đổi vật chất di truyền dưới đây, có bao nhiêu dạng là đột biến gen?

1. Chuyển đoạn tương hỗ NST

2. Mất cặp nuclêôtit.

3. Thay cặp nucleotít,

4. Đảo đoạn NST.

5. Lặp đoạn NST.

6. Chuyển đoạn không tương hỗ NST.

A.1

B.2

C.4

D.3

Câu 17:

Khi nói về nguyên nhân gây ra đột biến gen, có bao nhiêu tác nhân sau đây là đúng?

(1). Tia phóng xạ.

(2). Virut viêm gan B.

(3). 5 – Brôm Uraxin.

(4). Sốc nhiệt.

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 18:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động bình thường của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?

A.Các phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

B.Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C.Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

D.Prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành và phiên mã xảy ra.

Câu 19:

Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nuclêôtit kết cặp sai trong quá trình nhân đôi ADN gây đột biến thay thế cặp nuclêôtit.

II. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

III. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một đoạn nhiễm sắc thể.

IV. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa.

V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

VI. Hóa chất 5-brôm uraxin gây đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T.

A.3

B.4

C.5

D.6

Câu 20:

Dạng đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến tăng 2 liên kết hiđrô?

A.Mất 2 cặp A - T.

B.Thêm 1 cặp G - X.

C.Thêm 1 cặp A - T.

D.Mất 1 cặp A - T.