ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Học thuyết tiến hóa Dacuyn

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là

A.Đột biến cấu trúc NST

B.Biến dị cá thể

C.Đột biến gen

D.Đột biến số lượng NST

Câu 2:

Đacuyn quan niệm biến dị cá thể là :

A.Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động

B.Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được

C.Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản

D.Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh

Câu 3:

Loại biến dị cá thể theo quan niệm của Đac uyn có những tính chất nào dưới đây ?

(1) Xuất hiện ngẫu nhiên trong quá trình sinh sản và phát triển cá thể.

(2) Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

(3) Xuất hiện riêng lẻ ở từng cá thể.

(4) Di truyền được qua sinh sản hữu tính.

(5) Không xác định được chiều hướng biến dị.

A.3, 4, 5           

B.2, 4, 5    

C.1, 3, 4, 5             

D.1, 3, 4

Câu 4:

Theo Đacuyn, biến dị cá thể ở sinh vật phải thông qua quá trình nào sau đây để di truyền lại cho các thế hệ sau?

A.Tương tác giữa cá thể với môi trường sống.

B.Sinh sản.

C.Chọn lọc tự nhiên.

D.Chọn lọc nhân tạo.

Câu 5:

Charles Darwin đã đề xuất vấn đề nào trong công trình nghiên cứu về tiến hóa của mình?

A.Thuật ngữ: “Tiến hóa”

B.Lý thuyết tiến hóa bằng chọn lọc tự nhiên

C.DNA là vật liệu di truyền.

D.Sự phân chia độc lập các NST

Câu 6:

Theo quan điểm của Đacuyn, tác động của CLTN là

A.Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh

B.Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.

C.Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người

D.Đào thải các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.

Câu 7:

Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là

A.Quần thể.

B.Cá thể, quần thể.

C.Cá thể.

D.Tất cả các cấp tổ chức sống.

Câu 8:

Theo quan niệm của Đacuyn, sự hình thành nhiều nòi (thứ) vật nuôi, cây trồng trong mỗi loài xuất phát từ một hoặc vài dạng tổ tiên hoang dại là kết quả của quá trình:

A.Phân li tính trạng trong chọn lọc nhân tạo

B.Tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại đối với sinh vật.

C.Phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên

D.Phát sinh các biến dị cá thể

Câu 9:

Theo Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi cây trồng  là:

A.Chọn lọc tự nhiên

B.Đấu tranh sinh tồn

C.Phân ly tính trạng

D.Chọn lọc nhân tạo

Câu 10:

Nhận định nào sau đây thể hiện quan điểm tiến hóa của Đacuyn ?

A.Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hóa

B.Sinh vật biến đổi dưới tác động trực tiếp của điều kiện ngoại cảnh

C.Sự hình thành các giống vật nuôi cây trồng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên

D.Các loài mới được hình thành từ một loài ban đầu dưới tác động của chọn lọc tự nhiên

Câu 11:

Theo Đacuyn, cơ chế chủ yếu của quá trình tiến hoá là:

A.Các biến dị nhỏ, riêng rẽ tích luỹ thành những sai khác lớn và phổ biến dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên

B.Các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động của sinh vật đều di truyền

C.Sinh vật biến đổi dưới tác dụng trực tiếp hoặc gián tiếp của điều kiện ngoại cảnh.

D.Sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.

Câu 12:

Câu nào dưới đây nói về nội dung của học thuyết Dacuyn là đúng nhất?

A.Chỉ có các biến dị tổ hợp xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa

B.Những biến dị di truyền xuất hiện một cách riêng lẻ trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa

C.Chỉ có đột biến gen xuất hiện trong quá trình sinh sản mới là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.

D.Những biến dị xuất hiện một cách đồng loạt theo một hướng xác định mới có ý nghĩa tiến hóa.

Câu 13:

Hạn chế chủ yếu trong học thuyết tiến hóa của Đacuyn là:

A.Chưa giải thích thành công sự hình thành đặc điểm thích nghi.

B.Chưa đi sâu vào cơ chế hình thành loài mới.

C.Chưa hiểu rõ nguyên nhân và cơ chế di truyền các biến dị.

D.Chưa có quan niệm đúng về nguyên nhân của sự đấu tranh sinh tồn.

Câu 14:

Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà chúng khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do

A.chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh qua nhiều thế hệ.

B.ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.

C.khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu để thích nghi với môi trường.

D.Chim ăn sâu không ăn các con sâu màu xanh