ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Học thuyết tiến hóa hiện đại
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A.Hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B.Duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C.Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D.Củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
A.Hình thành loài mới
B.Hình thành các kiểu gen thích nghi
C.Hình thành các nhóm phân loại
D.Hình thành các đặc điểm thích nghi
A.Biến dị đột biến, biến dị tổ hợp, di nhập gen.
B.Đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể.
C.Biến dị tổ hợp, đột biến nhiễm sắc thể.
D.Đột biến gen và di nhập gen.
A.Biến dị tổ hợp.
B.Đột biến gen.
C.Đột biến nhiễm sắc thể.
D.Thường biến.
A.Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn gây chết ra khỏi quần thể.
B.Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C.Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
D.Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể.
A.Tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen quy định tính trạng thích nghi.
B.Sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C.Vừa giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra các kiểu gen thích nghi
D.Tạo ra các kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lạinhững cá thể có kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
A.Quần thể.
B.Loài.
C.Quần xã.
D.Cá thể.
(1) Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên kiểu hình qua đó làm phân hóa vốn gen của quần thể giao phối
(3) Những biến dị xuất hiện đồng loạt theo hướng xác định mới có ý nghĩa trong tiến hóa
(4) Chọn lọc tự nhiên và biến dị cá thể là nhân tố thúc đẩy quá trình tiến hóa
A.2
B.1
C.3
D.4
A.Đều xem nguyên liệu tiến hóa là biến dị (đột biến, biến dị tổ hợp)
B.Đều xem CLTN là nhân tố chính đóng vai trò chủ đạo trong tiến hóa nói chung cũng như hình thành tính thích nghi nói riêng
C.Đều xem kết quả của CLTN là sự phát triển ưu thế của sinh vật (cá thể hay quần thể) thích nghi
D.Đều xem tiến hóa của sinh vật bắt buộc phải có đào thải
A.Nguyên tử
B.Phân tử
C.Cơ thể
D.Quần thể
A.Đột biến là có lợi
B.Đột biến là có hại
C.Đột biến là trung tính
D.Cả A, B và C đều đúng
A.Phân tử Hêmôglôbin
B.Axit nuclêic
C.Phân tử ADN
D.Cả A, B và C
A.Biến dị có lợi
B.Đặc điểm thích nghi
C.Đột biến trung tính
D.Đột biến có hại
A.Nêu lên vai trò của sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính trong tiến hóa độc lập với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
B.Phủ nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên đào thải các biến dị có hại
C.Công nhận vai trò của chọn lọc tự nhiên
D.Giải thích trạng thái cân bằng di truyền của quần thể giao phối
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể mang đến quần thể những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A.Chọn lọc tự nhiên.
B.Giao phối không ngẫu nhiên.
C.Di – nhập gen.
D.Các yếu tố ngẫu nhiên.
A.Giao phối không ngẫu nhiên.
B.Đột biến.
C.Chọn lọc tự nhiên.
D.Các yếu tố ngẫu nhiên.
(1) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vị hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.
(2) Thực chất của tiến hóa nhỏ là làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu.
(3) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa trên loài.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
(5) Chỉ khi nào xuất hiện cách li sinh sản của quần thể mới với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện.
A.3
B.4
C.2
D.1