ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Nitric acid
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong phân tử HNO3 nguyên tử N có :
A.hoá trị V, số oxi hoá +5.
B.hoá trị IV, số oxi hoá +5.
C.hoá trị V, số oxi hoá +4.
D.hoá trị IV, số oxi hoá +3.
HNO3tinh khiết là chất lỏng không màu, nhưng dung dịch HNO3để lâu thường ngả sang màu vàng là do
A.HNO3tan nhiều trong nước.
B.khi để lâu thì HNO3bị khử bởi các chất của môi trường
C.dung dịch HNO3có tính oxi hóa mạnh.
D.dung dịch HNO3bị phân hủy 1 phần tạo thành một lượng nhỏ NO2.
Các tính chất hoá học của HNO3là :
A.tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh.
B.tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
C.tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh.
D.tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3mà HNO3chỉ thể hiện tính axit là :
A.CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.
B.CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C.Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, Cu(OH)2.
D.KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2
Nước cường toan là hỗn hợp của HNO3đặc và HCl đặc có tỉ lệ thể tích lần lượt là :
A.1 : 1
B.2 : 3
C.3 : 1
D.1 : 3
Khi cho kim loại Fe phản ứng với HNO3tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử lý tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường ?
A.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn
C.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
D.Nút ống nghiệm bằng bông tẩm xút.
Trong phòng thí nghiệm HNO3được điều chế theo phản ứng sau :
NaNO3 (rắn)+ H2SO4 (đặc)→ HNO3+ NaHSO4
Phản ứng trên xảy ra là vì :
A.Axit H2SO4có tính axit mạnh hơn HNO3.
B.HNO3 dễ bay hơi hơn.
C.H2SO4có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3.
D.Một nguyên nhân khác.
Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng
(a) bông khô
(b) bông có tẩm nước
(c) bông có tẩm nước vôi trong
(d) bông có tẩm giấm ăn
Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là:
A.(b).
B.(a).
C.(d).
D.(c).
Những kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HNO3đặc, nguội
A.Fe, Al
B.Zn, Pb
C.Mn, Ni
D.Cu, Ag
Tổng hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng dưới đây là :
Fe3O4+ HNO3→ Fe(NO3)3+ NO + H2O
A.55.
B.20.
C.25.
D.50.
Cho sơ đồ phản ứng : FeS2+ HNO3→ Fe(NO3)3+ H2SO4 + NO + H2O
Sau khi cân bằng, hệ số cân bằng của HNO3trong phản ứng là :
A.21.
B.15.
C.19.
D.8.
Tỉ lệ số phân tử HNO3đóng vai trò chất oxi hóa và môi trường trong phản ứng sau là :
FeO + HNO3 → Fe(NO3)3+ NO + H2O
A.1 : 2.
B.1 : 10.
C.1 : 9.
D.1 : 3.
Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3→ Al(NO3)3+ N2+ N2O + H2O
Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2là 3 : 2. Tỉ lệ mol nAl: nN2O: nN2lần lượt là
A.44 : 6 : 9.
B.46 : 9 : 6.
C.46 : 6 : 9.
D.44 : 9 : 6.
HNO3chỉ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A.Mg, H2S, C, Fe3O4, Fe(OH)2.
B.Na2SO3, P, CuO, CaCO3, Ag.
C.Al, FeCO3, HI, CaO, FeO.
D.Cu, C, Fe2O3, Fe(OH)2, SO2.
HNO3chỉ thể hiện tính axit khi tác dụng với các chất thuộc dãy nào dưới đây?
A.CaCO3, Ca(OH)2, Fe(OH)2, FeO.
B.CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
C.Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.
D.KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.