ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Phản ứng cộng ankin

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho hỗn hợp but-1-in và hiđro dư qua xúc tác Pd/PbCO3đun nóng, sản phẩm tạo ra là

A.butan.

B.but-1-en.

C.but-2-en.

D.isobutilen.

Câu 2:

Cho phản ứng C2H2+ H2O → A. Chất A là

A.CH2=CHOH.

B.CH3–CHO.    

C.CH3COOH.   

D.C2H5OH.

Câu 3:

Cho propen, propin, đivinyl tác dụng với HCl (tỉ lệ 1 : 1), số sản phẩm thu được lần lượt là

A.2, 2, 3.

B.2, 3, 4.

C.2, 4, 3.

D.2, 3, 2.

Câu 4:

Khi cho brom hóa hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm một ankin và một anken cần vừa đủ 0,4 mol Br2. Thành phần phần trăm về số mol của ankin trong hỗn hợp là:

A.75%                

B.25%            

C.33,33%                 

D.66,67%

Câu 5:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2dư thấy thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. Tính thể tích O2(đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,5 gam hỗn hợp X?

A.8,96 lít

B.5,6 lít

C.2,8 lít

D.8,4 lít

Câu 6:

Cho 28,2 gam hỗn hợp X gồm 3 ankin đồng đẳng kế tiếp qua một lượng dư H2(to, Ni) để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thể tích thể tích khí H2giảm 26,88 lít (đktc). CTPT của 3 ankin là

A.C2H2, C3H4, C4H6.                 

B.C4H6, C5H8, C6H10.

C.C3H4, C4H6, C5H8.                 

D.Cả A và C đều đúng.

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm 3 khí C3H4, C2H2và H2cho vào bình kín dung tích 8,96 lít (đktc) chứa bột Ni, nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Biết tỉ khối của X so với Y là 0,75. Số mol H2tham gia phản ứng là:

A. 0,75 mol

B.0,30 mol         

C.0,10 mol         

D.0,60 mol

Câu 8:

Hỗn hợp X gồm ankin B và H2có tỉ khối hơi so với CH4là 0,6. Nung X với Ni xúc tác để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với CH4là 1. Cho Y qua dung dịch Br2dư thì khối lượng bình đựng sẽ:

A.Tăng 8g

B.Tăng 16g        

C.Tăng 24g        

D.Không tăng

Câu 9:

Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2và 0,04 mol H2với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là

A.1,20 gam.           

B.1,04 gam.       

C.1,64 gam.       

D.1,32 gam.

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H2, 0,15 mol C2H4, 0,2 mol C2H6và 0,3 mol H2. Đun nóng với Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được số gam CO2và H2O lần lượt là:

A.39,6 và 23,4

B.3,96 và 3,35

C.39,6 và 46,8

D.39,6 và 11,6

Câu 11:

Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, Và H2với xúc tác Ni đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Y (có tỉ khối so với H2bằng 8). Đốt cháy hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X trên, rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2dư. Khối lượng kết tủa tạo thành là

A.20 gam               

B.30 gam             

C.40 gam               

D.50 gam

Câu 12:

Hỗn hợp X gồm C2H2và H2lấy cùng số mol. Lấy một lượng  hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng  được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2là 8. Thể tích O2(đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là        

A.33,6 lít.            

B.22,4 lít.            

C.16,8 lít.           

D.44,8 lít.

Câu 13:

Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là

A.32,0

B.8,0      

C.3,2      

D.16,0

Câu 14:

Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Công thức phân tử của X là

A.C3H4.                      

B.C2H4.                           

C.C4H6.                     

D.C2H2.

Câu 15:

Hỗn hợp X gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ mol 1 : 1. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỷ khối so với H2là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:

A.C3H8và C2H2

B.CH4và C3H4

C.CH4và C2H2

D.CH4và C4H6

Câu 16:

Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn 6,72 lít khí X với 4,48 lít H2để được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO2bằng 1. CTPT và số mol A, B trong hỗn hợp X là (Các thể tích khí đo ở đkc)

A.0,1 mol C2H6và 0,2 mol C2H2.

B.0,1 mol C3H8và 0,2 mol C3H4.

C.0,2 mol C2H6và 0,1 mol C2H2.

D.0,2 mol C3H8và 0,1 mol C3H4.

Câu 17:

Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H2với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H2lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là

A.18

B.34

C.24

D.32

Câu 18:

Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2và 0,7 mol H2. Nung X trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dd Br2a mol/l. Giá trị a là

A.0,3M

B.3M      

C.0,2M

D.2M

Câu 19:

Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol H2(dE/He = 3,6) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. Giá trị x và y lần lượt là

A.0,3 mol và 0,4 mol.    

B.0,2 mol và 0,5 mol.  

C.0,3 mol và 0,2 mol.    

D.0,2 mol và 0,3 mol.

Câu 20:

Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol Hvà một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với Hbằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNOtrong NHđến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Brtrong dung dịch?

A.0,35 mol.        

B.0,15 mol.        

C.0,25 mol.

D. 0,30 mol.

Câu 21:

Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3trong dung dịch NH3thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z được 2,24 lít khí CO2(đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V bằng       

A.11,2.       

B.10,08.       

C.5,60.           

D.8,96.

Câu 22:

Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4có trong X là

A.40%.       

B.20%.       

C.25%       

D.50%.

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hidrocacbon ở thể khí, nhẹ hơn không khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hidrocacbon này vào nước brom dư đến phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là

A.3,02                   

B.2,08                           

C.3,06                   

D.2,04