ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Phản ứng thế và phản ứng oxi hóa ankan

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2-đimetylpropan là :

(1) (CH3)3CCH2Cl     (2) CH3C(CH2Cl)2CH(3) CH3ClC(CH3)3

A.(1) và (2).          

B.(2) và (3).     

C.(2).                 

D.(1).

Câu 2:

Cho neo-pentan tác dụng với Cl2theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là :

A.2.

B.3.

C.5.

D.1.

Câu 3:

Khi clo hóa C5H12với tỉ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là

A.1-metylbutan.     

B.2-metylbutan.        

C.pentan

D.2, 2 -đimetylpropan.

Câu 4:

khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C6H14, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của ankan đó là :

A.2,2-đimetylbutan.               

B.2-metylpentan.      

C.n-hexan. 

D.2,3-đimetylbuta

Câu 5:

Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là :              

A.3.

B.4.

C.2.

D.5.

Câu 6:

Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với H2bằng 46,25. Tên của Y là :

A.butan.              

B.propan.    

C.isobutan.        

D.cả A và C đều đúng

Câu 7:

Khi clo hóa một ankan X chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 53,25. Tên của ankan X là :

A.3,3-đimetylhecxan.          

B.isopentan.

C.2,2-đimetylpropan. 

D.2,2,3-trimetylpentan

Câu 8:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là :

A.3-metylpentan.           

B.2,3-đimetylbutan.  

C.2-metylpropan. 

D.butan.

Câu 9:

Khi tiến hành phản ứng thế giữa ankan X với hơi brom có chiếu sáng người ta thu được hỗn hợp Y chỉ chứa hai chất sản phẩm. Tỉ khối hơi của Y so với không khí bằng 4. Tên của X là :

A.2,2-đimetylpropan.   

B.2-metylbutan.                    

C.pentan. 

D.etan.

Câu 10:

Ankan X là chất khí ở điều kiện thường. X phản ứng với clo (có askt) tạo 2 dẫn xuất monoclo. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện trên ?

A.2

B.3

C.4

D.5

Câu 11:

Ankan X có một nguyên tử cacbon bậc III, một nguyên tử cacbon bậc II, còn lại là các nguyên tử cacbon bậc I. Khi cho X tác dụng với clo (askt) thu được bao nhiêu dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau ?

A.2

B.3

C.4

D.5

Câu 12:

Cho 5,6 lít ankan thể tích đo ở 27,3oC và 2,2 atm tác dụng hết với clo ngoài ánh sáng thu được một dẫn xuất clo duy nhất có khối lượng 49,5 gam. Công thức phân tử của ankan là:

A.C4H10

B.C3H8    

C.CH4

D.C2H6

Câu 13:

Hiđrocacbon Y mạch hở có 19 liên kết σ trong phân tử (ngoài ra không còn liên kết nào khác). Khi đem Y tham gia phản ứng thế với clo thì thu được 2 sản phẩm thế monoclo. Tên gọi của Y là:

A.butan

B.hexan

C.2,2-đimetyl propan

D.2,3-đimetyl butan

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6và C4H10thu được 17,6 gam CO2và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A.2 gam.

B.4 gam.      

C.6 gam  

D.8 gam

Câu 15:

Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO2(đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là :

A.5,6 lít.       

B.2,8 lít.          

C.4,48 lít.   

D.3,92 lít.

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng cần dùng 6,16 lít O2và thu được 3,36 lít CO(các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là

A.2,3 gam.                  

B.23 gam.   

C.3,2 gam.        

D.32 gam.

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2dư thì khối lượng kết tủa thu được là

A.37,5  

B.52,5          

C.15      

D.42,5

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 20 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng phần nước lọc lại có 10 gam kết tủa nữa. Vậy X không thể là :

A.C2H6.        

B.C2H4.               

C.CH4.            

D.C2H2.

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là :

A.2-metylbutan.         

B.etan.                                   

C.2,2-đimetylpropan. 

D.2-metylpropan.

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)20,2M thấy thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có CTPT là  

A.C5H12.             

B.C2H6.   

C.C3H8.                     

D.C4H10.

Câu 21:

Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8và O2rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là :

A.V2= V1.        

B.V2>V1.    

C. V2= 0,5V1.         

D.V2: V1= 7 : 10.

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là :

A.70,0 lít.                

B.78,4 lít.      

C.84,0 lít.      

D.56,0 lít.

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng được 24,2 gam CO2và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử 2 ankan là :

A.CH4và C2H6.

B.C2H6và C3H8.   

C.C3H8và C4H10

D.C4H10và C5H12

Câu 24:

X là hỗn hợp 2 ankan. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2(đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A.15 gam

B.55 gam

C.70 gam

D.30,8 gam

Câu 25:

Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Trong một thí nghiệm khác, đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam Ca(OH)2thì khối lượng của dung dịch tăng m gam. Công thức phân tử của A và giá trị của m là?

A.CH4và m = 10 gam

B.CH4và m = 12 gam

C.C2Hvà m = 14 gam

D.C2Hvà m = 8 gam