ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Protein và quá trình dịch mã

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là:

A.Sao mã

B.Tự sao

C.Giải mã

D.Khớp mã

Câu 2:

Phân tử nào có vị trí để ribôxôm nhận biết và gắn vào khi dịch mã?

A.tARN

B.ADN

C.mARN

D.rARN

Câu 3:

Trong tổng hợp prôtêin, năng lượng ATP thực hiện chức năng nào sau đây?

A.Tham gia hoạt hoá axit amin

B.Giúp hình thánh liên kết peptit giữa các axit amin

C.Cả A và B đúng

D.Cả A, B, C đều sai

Câu 4:

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

A.Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau

B.Được cấu tạo từ ARN và prôtêin

C.Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.

D.Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Câu 5:

Liên kết giữa các axit amin là loại liên kết gì?

A.Hiđrô

B.Hoá trị

C.Phôtphođieste

D.Peptit

Câu 6:

Cho các dữ liệu sau:

1- Enzyme thủy phân aa mở đầu

2- Riboxom tách thành hai tiểu phần bé và lớn rời khỏi mARN

3- Chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein

4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại

Trình tự đúng trong giai đoạn kết thúc dịch mã là:

A.4 -3- 1-2

B.4 -2- 3 -1

C.4 -1 – 3 -2

D.4- 2 -1- 3

Câu 7:

Có bao nhiêu nhận xét sau đúng đối với quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực?

(1) Dịch mã diễn ra cùng thời điểm với quá trình phiên mã.

(2) Ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’ - 3'.

(3) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X và ngược lại).

(4) Xảy ra ở tế bào chất.

(5) 1 phân tử mARN dịch mã tạo 1 loại chuỗi polipeptit.

(6) Gồm quá trình hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi polipeptit.

(7) Trong quá trình dịch mã, tARN đóng vai trò như “người phiên dịch”.

A.4

B.6

C.5

D.7

Câu 8:

Trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit được thể hiện ở cơ chế nào?

A.Cơ chế tự sao

B.Cơ chế phiên mã

C.Cơ chế giải mã

D.Cả 3 cơ chế trên

Câu 9:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

A.Đều diễn ra trong nhân tế bào.

B.Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C.Đều có sự tham gia của ARN polimeraza

D.Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

Câu 10:

Ở nhóm sinh vật nào thì phiên mã và dịch mã cùng 1 gen có thể diễn ra đồng thời?

A.Sinh vật nhân sơ.

B.Sinh vật nhân thực.

C.A+B.

D.Tất cá đều sai.

Câu 11:

Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này chỉ có thể thực hiện được dịch mã khi 3 loại nuclêôtit được sử dụng là:

A.Ba loại G, A, U.

B.Ba loại U, G, X.

C.Ba loại A, G, X.

D.Ba loại U, A, X.

Câu 12:

Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là:

A.rARN.

B.ADN.

C.tARN.

D.mARN.

Câu 13:

Nguyên tắc đảm bảo cho việc truyền đạt thông tin di truyền chính xác từ mARN đến polipeptit là

Mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

A.Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã hóa tương ứng trên mạch mã gôc của gen.

B.Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của mARN với bộ ba mã sao tương ứng trên tARN.

C.Mỗi rARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của rARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

D. Mỗi tARN chỉ vận chuyển

D.Mỗi tARN chỉ vận chuyển một loại axit amin nhất định một cách đặc hiệu và có sự khớp mã bổ sung giữa bộ ba đối mã của tARN với bộ ba mã sao tương ứng trên mARN.

Câu 14:

Điểm giống nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

A.Đều diễn ra trong nhân tế bào.            

B.Đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C.Đều có sự tham gia của ARN polimeraza              

D.Đều diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN

Câu 15:

Điểm khác nhau giữa quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân thực là:

A.Phiên mã diễn ra trong nhân tế bào còn dịch mã diễn ra ngoài tế bào chất.      

B.Chỉ có phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

C.Phiên mã có sự tham gia của các enzim còn dịch mã thì không  

D.Phiên mã phải cắt bỏ các thành phần của mARN còn dịch mã thì không phải cắt bỏ gì của chuỗi polipeptit

Câu 16:

Nếu một chuỗi polypeptit được tổng hợp từ trình tự mARN dưới đây, thì số axit amin của nó sẽ là bao nhiêu ?

5’ -XGAUGUGUUUXXAAGUGAUGXAUAAAGAGUAGX-3’

A.8

B.6

C.5

D.9

Câu 17:

Số axitamin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN có 1500 nuclêôtit là:

A.1500

B.498

C.499

D.500

Câu 18:

Một gen (M) có chiều dài 0,51 . Trong quá trình dịch mã đã tổng hợp nên một chuỗi pôlipeptít có 399 axitamin. (M) là gen của loại sinh vật nào sau đây?

A.Thể ăn khuẩn

B.Virút

C.Nấm.

D.Vi khuẩn Ecôli.

Câu 19:

Một gen ở vi khuẩn E. coli đã tổng hợp cho một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có 298 axit amin. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có tỷ lệ A : U : G : X  là 1:2:3:4. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen trên là:

A.A = T = 270; G  = X = 630.

B.A = T = 630; G  = X = 270.

C.A = T = 270; G  = X = 627.

D.A = T = 627; G  = X = 270.

Câu 20:

Số liên kết peptit được hình thành khi phân tử mARN dài 0,408 micrômet tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit là:

A.404 liên kết

B.402 liên kết

C.400 liên kết

D.398 liên kết

Câu 21:

Một gen có vùng mã hóa gồm 738 cặp bazơ nitơ. Quá trình dịch mã tạo chuỗi pôlipeptit do gen này quy định đã giải phóng ra số phân tử nước là:

A.246

B.244

C.245

D.248

Câu 22:

Một gen ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gen con. Các gen con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mARN. Mỗi mARN được tạo thành có 6 lần riboxom trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polipeptit được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là :

A.480

B.240

C.960

D.120

Câu 23:

Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

A.4362 axit amin

B.3426 axit amin

C.2346 axit amin

D.2634 axit amin

Câu 24:

Phân tử mARN dài 3366 Å. Có một ribôxôm trượt qua 1 lần trên mARN mất 33 giây. Hãy cho biết tốc độ giữ mã của ribôxôm là bao nhiêu axit amin trong một giây?

A.12

B.10

C.8

D.6