ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Quá trình hình thành loài

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở các loài vi khuẩn, các nhà khoa học thường dùng tiêu chuẩn nào để phân biệt loài?

A.Tiêu chuẩn hình thái.

B.Tiêu chuẩn hóa sinh

C.Tiêu chuẩn hình thái và cách li sinh sản.

D.Cách li sinh sản.

Câu 2:

Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng giao phối trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách ly nào sau đây:

A.Cách ly trước hợp tử, cách ly cơ học

B.Cách ly sau hợp tử, cách ly tập tính

C.Cách ly trước hợp tử, cách ly tập tính

D.Cách ly sau hợp tử, cách ly sinh thái

Câu 3:

Hai loài sóc bắt về từ rừng rậm và đưa vào sở thú. Người ta cảm thấy an toàn khi đưa chúng vào chung một chuồng, bởi vì chúng không giao phối với nhau trong tự nhiên. Nhưng ngay sau đó họ phát hiện hai loài này giao phối với nhau và sinh ra con  lai có sức sống kém.Người chăm sóc chúng kiểm tra lại tư liệu và phát hiện ra chúng cùng sống cùng trong một khu rừng nhưng một loài chỉ hoạt động ban ngày, còn loài kia chỉ hoạt động ban đêm. Trong tự nhiên chúng không giao phối với nhau là do:

A.Cách li địa lí

B.Cách li di truyền

C.Cách li thời gian (mùa vụ)

D.Cách li cơ học

Câu 4:

Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.

(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.

(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.

(4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.

Phương án đúng là:

A.(2) và (3).

B.(1) và (4).

C.(2) và (4).

D.(1) và (3).

Câu 5:

Hai quần thể được phân cách bằng dãy núi khoảng 1 triệu năm. Theo thời gian những ngọn núi bị sói mòn, và bây giờ xuất hiện một lối đi cho phép tiếp xúc giữa các cá thể từ hai quần thể. Các nhà khoa học đang nghiên cứu những con thỏ này và xác định ràng chúng bây giờ là 2 loài riêng biệt do sự cách ly trước hợp tử. Những điều nào sau đây KHÔNG hỗ trợ cho kết luận này?

A.Thỏ của 2 quần thể sinh sản vào những thời điểm khác nhau trong năm.

B.Thỏ của 2 quần thể sử dụng các tập tính rất khác nhau để thu hút bạn tình

C.Thỏ của 2 quần thể có cấu trức sinh sản không tương thích

D.Thỏ của 2 quần thể tạo ra con lai với số lượng NST kỳ quặc

Câu 6:

Dạng cách li nào đánh dấu sự hình thành loài mới:

A.Cách li sinh sản (Cách li di truyền)

B.Cách li địa lý và Cách li sinh thái

C.Cách li nơi ở

D.A và B đúng

Câu 7:

Quá trình hình thành loài mới là

A.Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.

B.Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên

C.Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.

D.Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 8:

Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau:

(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos.

(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông.

(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi. 

(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ. 

Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là: 

A.1, 4.

B.1, 2, 3, 4.

C.1, 2, 4

D.1, 3.

Câu 9:

Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

A.Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài

B.Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác

C.Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng

D.Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Câu 10:

Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng?

(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này.

(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài.

(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển.

(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 11:

Hai loài cá rất giống nhau cùng sống trong một hồ nước chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, một loài màu xám, mặc dù sống chung trong một khu vực nhưng chúng luôn chỉ giao phối với những cá thể cùng màu với mình. Người ta cho rằng hai loài này đã được tiến hóa từ một loài ban đầu theo cách...?  

A.Cách li tập tính

B.Cách li sinh thái

C.Cách li địa lí

D.Lai xa và đa bội hóa

Câu 12:

Một loài có quần thể phân bố rải rác từ chân núi lên đỉnh núi, lâu dần đã hình thành nên hai loài khác nhau và cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng?

A.Cách li tập tính

B.Cách li sinh thái

C.Cách li địa lí

D.Lai xa và đa bội hóa

Câu 13:

Tiến hành phép lai xa giữa hai loài thực vật họ hàng gần, bộ NST giống nhau về số lượng 2n = 18. Thỉnh thoảng thu được những con lai hữu thụ. Giải thích nào sau đây là hợp lý trong trường hợp này?

A.Số lượng bộ NST của hai loài là giống nhau nên tổng hợp lại bộ NST chẵn, có thể phân chia trong giảm phân bình thường và tạo giao tử bình thường.

B.Vì đây là hai loài họ hàng gần, cấu trúc của hầu hết NST có sự giống nhau nên hiện tượng tiếp hợp trao đổi đoạn vẫn có thể xảy ra và sự hình thành giao tử ở con lai xảy ra bình thường.

C.Trong quá trình lai xa, rối loạn giảm phân dẫn tới hình thành các giao tử lưỡng bội. Sự kết hợp của các giao tử này tạo thành dạng song nhị bội có khả năng sinh sản bình thường.

D.Cấu trúc và số lượng NST giống nhau sẽ dẫn đến khả năng giảm phân bình thường và sinh giao tử hữu thụ.

Câu 14:

Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52 trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 toàn NST nhỏ. Cơ chế nào đã dẫn đến sự hình thành loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52?

A.Con đường lai xa và đa bội hoá.

B.Con đường sinh thái.

C.Con đường địa lí.

D.Con đường cách li tập tính.

Câu 15:

Lai cải bắp với cải củ, được con lai thường bất thụ. Theo lí thuyết, để tạo con lai hữu thụ thường dùng bao nhiêu biện pháp trong số những biện pháp sau:

(1) Tạo cây cải củ và cải bắp tứ bội (4n) bằng cônxisin, rồi cho chúng giao phấn với nhau.

(2) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn của loài cây này trong ống nghiệm rồi cho phát triển thành cây, sau đó cho giao phấn với nhau.

(3) Xử lý trực tiếp hạt lai bất thụ với cônxisin để thu được hạt dị đa bội rồi cho nảy mầm thành cây.

(4) Nuôi cấy mô của cây lai bất thụ rồi xử lý 5BU để tạo cây dị đa bội phát triển thành cây.

Số phát biểu đúng là:

A.3

B.2

C.1

D.4

Câu 16:

Sự hình thành loài mới ở động vật rất ít thấy ở quá trình hình thành loài theo con đường:

A.Địa lí  

B.Sinh thái        

C.Lai xa và đa bội hoá       

D.Tất cả đều đúng

Câu 17:

Cho các đặc điểm:

1. Diễn ra trong một thời gian dài.

2. Hình thành loài mới một cách nhanh chóng.

3. Trải qua các dạng trung gian chuyển tiếp.

4. Thường xảy ra ở các loài thực vật.

5. Có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên và các nhân tố tiến hóa khác.

Những đặc điểm về sự hình thành loài bằng cách li sinh thái là:

A.(1), (3), (4).

B.(1), (3), (5).

C.(2), (3), (5).

D.(2), (3), (4).