ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Quá trình nhân đôi DNA
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong tế bào động vật, sự nhân đôi của ADN xảy ra ở
A.Lục lạp, nhân, trung thể.
B.Ti thể, nhân, lục lạp.
C.Nhân, trung thể.
D.Nhân, ti thể.
Quá trình nhân đôi ADN được thực hiện theo nguyên tắc gì?
A.Hai mạch được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung song song liên tục.
B.Nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
C.Mạch liên tục hướng vào, mạch gián đoạn hướng ra chạc ba tái bản.
D.Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, thứ tự tác động của các enzym là:
A.Gyraza → ADN polimeraza → ligaza → ARN polimeraza.
B.Gyraza → ARN polimeraza → ADN polimeraza → ligaza.
C.Gyraza → ADN polimeraza → ARN polimeraza → ligaza.
D.Gyraza → ligaza → ARN polimeraza → ADN polimeraza.
Cho một đoạn ADN ở khoảng giữa có một đơn vị sao chép như hình vẽ. O là điểm khởi đầu sao chép, I, II, III, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN. Đoạn nào có mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn?
A.I và III.
B.I và II.
C.II và III.
D.I và IV
Một nhà nghiên cứu tiến hành tách chiết, tinh sạch các thành phần nguyên liệu cần thiết cho việc nhân đôi ADN. Khi trộn các thành phần nguyên liệu với nhau rồi đưa vào điều kiện thuận lợi, quá trình tái bản ADN xảy ra. Khi phân tích sản phẩm nhân đôi thấy có những đoạn ADN ngắn khoảng vài trăm cặp nuclêôtit. Vậy trong hỗn hợp thành phần tham gia đã thiếu thành phần nào sau đây?
A.Enzim ADN pôlimeraza
B.Enzim ligaza
C.Các đoạn Okazaki
D.Các nuclêôtit
Cho các đặc điểm
1. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza kết hợp với đầu 5’ trên mạch gốc.
2. Trong quá trình phiên mã, enzim ARN pôlimeraza có chức năng tổng hợp đoạn mồi.
3. Gen được mã hóa liên tục.
4. Phân tử ADN mạch thẳng dạng xoắn kép.
Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực?
A.1
B.4
C.3
D.2
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với nhân đôi ADN ở E. coli là:
1. Chiều tái bản ;
2. Hệ enzim tái bản;
3. Nguyên liệu tái bản;
4. Số lượng đơn vị tái bản;
5. Nguyên tắc tái bản.
Câu trả lời đúng là:
A.1, 2
B.2,3
C.2, 4
D.3, 5
Vì sao trên mạch khuôn 5’-3’, mạch mới lại được tổng hợp ngắt quãng?
A.Vì trên gen có các đoạn Okazaki
B.Vì gen không liên tục có các đoạn Exon và đoạn Intron xen kẽ nhau
C.Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’-3’
D.Vì enzim ADN polymeaza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’-5’
Làm thế nào người ta xác định được ADN được nhân đôi theo nguyên tắc nào?
A.Dùng phương pháp khuếch đại gen trong ống nghiệm
B.Dùng phương pháp nhiễu xạ rơn ghen (tia X)
C.Đếm số lượng các đoạn Okazaki của ADN khi nhân đôi.
D.Dùng các nucleotit đánh dấu phóng xạ theo dõi kết quả nhân đôi ADN.
Hệ gen người có kích thước lớn hơn hệ gen E. coli khoảng 1000 lần, trong khi tốc độ sao chép ADN của E. coli nhanh hơn ở người chỉ khoảng 10 lần. Cơ chế nào giúp toàn bộ hệ gen người có thể sao chép hoàn chỉnh nhanh như vậy?
A.Người có nhiều loại ADN polymerase hơn E. Coli
B.Tốc độ sao chép ADN của các enzym ADN polymerase ở người cao hơn
C.Hệ gen người có nhiều điểm khởi đầu sao chép
D.Ở người, quá trình sao chép không diễn ra đồng thời với các quá trình phiên mã và dịch mã như ở vi khuẩn E. coli.
Phát biểu nào sau đây đúng nhất khi nói về sự kết cặp giữa các nuclêôtit trong quá trình nhân đôi ADN?
A.A ở môi trường tế bào chất liên kết với U ở mạch khuôn
B.A ở môi trường tế bào chất liên kết với G ở mạch khuôn
C.T ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn
D.U ở môi trường tế bào chất liên kết với A ở mạch khuôn
Nối nội dung tương ứng ở cột A với cột B
A.1-b; 2-e; 3-a; 4-d; 5-c
B.1-e; 2-a; 3-b; 4-d; 5-c
C.1-e; 2-b; 3-a; 4-d; 5-c
D.1-e; 2-b; 3-d; 4-a; 5-c
Có một số phân tử ADN thực hiện tái bản 5 lần. nếu môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tổng hợp 62 mạch polinucleotit mới thì số phân tử ADN đã tham gia quá trình tái bản nói trên là:
A.2
B.3
C.1
D.4
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A.15
B.14
C.13
D.16
Ở một sinh vật nhân thực, xét 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Hỏi mỗi phân tử ADN ban đầu đã nhân đôi mấy lần?
A.3
B.5
C.4
D.6
Người ta chuyển một số phân tử ADN của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15sang môi trường chỉ có N14. Tất cả các ADN nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 512 phân tử ADN. Số phân tử ADN còn chứa N15là:
A.16
B.5
C.32
D.10
Một mạch đơn của gen gồm 60 A, 30 T, 120 G, 80 X tự sao một lần sẽ cần:
A.A=T=180;G=X=120.
B.A=T=120; G=X=180
C.A=T=90; G=x=200.
D.A=T=200; G=x=90
Một gen dài 5100 Å, có số liên kết hidro là 3900. Gen trên nhân đôi 2 lần đã lấy từ môi trường số nucleotide từng loại là:
A.A=T=1800; G=X=2700
B.A=T=900; G=X=600
C.A=T=600; G=X=900
D.A=T=1200; G=X=1800
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A=1/3 số nuclêôtit của gen, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có tổng số liên kết hydro được hình thành là?
A.14000.
B.21000.
C.105000.
D.24000.
Gen dài 510 nm và có tỉ lệ A/G=2, khi tự nhân đôi hai lần liên tiếp sẽ có số liên kết hydro bị hủy là:
A.10500.
B.51000.
C.15000.
D.50100.
Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là bao nhiêu ?
A.50
B.51
C.52
D.Không xác định
Một phân tử ADN trong 1 lần nhân đôi xác định được có 4 đơn vị tái bản với tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Nếu trong quá trình nhân đôi tổng hợp 870 đoạn ARN mồi thì phân tử ADN nhân đôi bao nhiêu lần?
A.6
B.3
C.8
D.4
Một đoạn ADN dài 272 nm, trên mạch đơn thứ hai của đoạn ADN có A2= 2T2= 3G2= 4X2. ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số nucleôtit loại A là:
A.1728
B.1152
C.2160
D.3456