ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Quy luật phân ly

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đối tượng Menden chọn làm cặp bố mẹ trong nghiên cứu của mình là:

A.Dòng thuần chủng

B.Dòng nào cũng được 

C.Dòng có tính trạng lặn

D.Dòng có tính trạng trội

Câu 2:

Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menđen khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C)”. (A), (B), (C) lần lượt là:

A.1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội.

B.1 cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian,

C.Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội.

D.Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội.

Câu 3:

Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp

A.Bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.

B.Số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn.

C.Tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.

D.Tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường

Câu 4:

Theo thí nghiệm của Menden thì khi lai phân tích các kiểu hình trội ở F2, nhận định nào đúng về F3: 

A. 100% cá thể F3 có kiểu gen giống nhau.

B.F3 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1

C. 2/3 cá thể F3 có kiểu gen giống P : 1/3 cá thể F3 có kiểu gen giống F1.

D.1/3 cá thể F3 có kiểu gen giống P : 2/3 cá thể F3 có kiểu gen giống F1.

Câu 5:

Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là

A.3 hoa đỏ: 1 hoa trắng.  

B.7 hoa đỏ: 1 hoa trắng,

C.8 hoa đỏ: 1 hoa trắng.  

D.15 hoa đỏ: 1 hoa trắng.

Câu 6:

Quy luật phân li có ý nghĩa chủ yếu đối với thực tiễn là gỉ?

A.Xác định được tính trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.

B.Cho thấy sự phân ly của tính trạng ở các thế hệ lai.

C.Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.

D.Xác định được các dòng thuần.

Câu 7:

Ở đậu Hà Lan, hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Cho giao phấn giữa cây hạt vàng thuần chủng với cây hạt xanh, kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?

A.100% hạt vàng.

B.1 hạt vàng : 3 hạt xanh.

C.3 hạt vàng : 1 hạt xanh.           

D.1 hạt vàng : 1 hạt xanh.

Câu 8:

Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất đế vợ chồng này sinh người con đầu tiên bình thường?

A.25%

B.12,5%

C.56,25%

D.75%

Câu 9:

Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A.1/4.

B.1/3.

C.3/4.

D.2/3.

Câu 10:

Tính trạng trội không hoàn toàn được xác định khi

A.Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng.

B.Lai giữa hai bố mẹ thuần chủng, F1 đồng loạt có kiểu hình khác với bố mẹ.

C.Phép lai giữa 2 cá thể được xác định là mang cặp gen dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ phân tính 1:2:1

D.Lai phân tích cá thể dị hợp làm xuất hiện tỉ lệ 1: 1.

Câu 11:

Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng thường, trội không hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là

A.1:2:1 và 1:2:1

B.3:1 và 1:2:1

C.1:2:1 và 3:1

D.3:1 và 3:1

Câu 12:

Ở một loài hoa, kiểu gen DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình:

A.Toàn hoa đỏ

B.Toàn hoa hồng

C.1 hoa đỏ: 1 hoa trắng  

D.1 hoa hồng: 1 hoa trắng

Câu 13:

Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:

A.3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.      

B.2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.

C.1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.      

D.100% cá chép không vảy.

Câu 14:

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng

A.Aa × Aa

B.AA × Aa

C.AA × aa

D.Aa × aa

Câu 15:

Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là

A.AA × Aa

B.AA × AA

C.Aa × Aa.

D.AA × aa.

Câu 16:

Ở người, gen quy định nhóm máu ở 3 alen IA, IB, IO. Alen IA, IBtrội so với IO. Nhóm máu AB do kiểu gen IAIBquy định, nhận xét nào sau đây đúng?

A.Alen IAvà IBtương tác theo trội lặn không hoàn toàn

B.Alen IAvà IBtương tác theo kiểu đồng trội

C.Alen IAvà IBtương tác theo trội lặn hoàn toàn

D.Alen IAvà IBtương tác bổ sung

Câu 17:

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:

A.2/9

B.1/12 

C.11/12

D.4/9

Câu 18:

Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen Aaaa × AAaa cho đời con có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:

A.2/9

B.1/12 

C.11/12

D.4/9

Câu 19:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen?

A.AA × aa

B.Aa × aa

C.Aa × Aa

D.AA × AA

Câu 20:

Có hai chị em ruột mang 2 nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều là nhóm máu A. Kiểu gen tương ứng của bố và mẹ của các cô gái này là

A.IOIOvà IAIO

B.IBIOvà IAIO

C.IAIBvà IAIO

D.IAIvà IAIO

Câu 21:

Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là:

A.9/16

B.9/64

C.9/32

D.3/16