ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học tự nhiên - Sự điện li
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Saccarozơ là chất không điện li vì :
A.Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
B.Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
C.Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
D.Tất cả các lí do trên
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
A.Môi trường điện li.
B.Dung môi không phân cực.
C.Dung môi phân cực.
D.Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
A.HNO3
B.HClO
C.CH3COOH
D.HF
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
A.HCl
B.HF
C.HI
D.HBr
Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?
A.NaCl 2,0.10-3M
B.NaCl 2,0.10-2M
C.NaCl 1,0.10-1M
D.NaCl 1,0.10-3M
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
A.1
B.2
C.3
D.4
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A.H+, CH3COO-.
B.H+, CH3COO-, H2O.
C.CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
D.CH3COOH, CH3COO-, H+.
Phương trình điện li viết đúng là
A.\[NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}\]
B.\[Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }\]
C.\[{C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5}^ + + O{H^ - }\]
D.\[C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }\]
Cho 2 dung dịch axit là HNO3và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
A.\[[HN{O_3}] < [HClO]\]
>B. \[{[{H^ + }]_{HN{O_3}}} < {[{H^ + }]_{HClO}}\]
>C. \[{[{H^ + }]_{HN{O_3}}} = {[{H^ + }]_{HClO}}\]
D. \[{[{H^ + }]_{HN{O_3}}} >{[{H^ + }]_{HClO}}\]
Ion Na+.nH2O được hình thành khi :
A.Hoà tan NaCl vào nước.
B.Hoà tan NaCl vào dung dịch axit vô cơ loãng.
C.Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
D.Hoà tan NaCl vào rượu etylic.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A.H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
B.HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
C.HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
D.H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A.H2S, H2SO3, H2SO4
B.H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
C.H2S, CH3COOH, HClO
D.H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
A.5
B.6
C.7
D.8
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)20,02 M là:
A.\[[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M\]
B. \[[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M\]
C. \[[B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M\]
D. \[[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M\]
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa:
A.Các electron chuyển động tự do.
B.Các cation và anion chuyển động tự do.
C.Các ion H+ và OH- chuyển động tự do.
D.Các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Chọn câu đúng:
A.Chỉ có hợp chất ion mới bị điện li khi hoà tan trong nước.
B.Độ điện li chỉ phụ thuộc vào bản chất chất điện li.
C.Độ điện li của chất điện li yếu có thể bằng 1.
D.Với chất điện li yếu, độ điện li bị giảm khi nồng độ tăng.
Khi pha loãng dd axit axetic, không thay đổi nhiệt độ, thấy độ điện li của nó tăng. Ý kiến nào sau đây là đúng?
A.Hằng số phân li của axit (Ka) giảm.
B.Katăng.
C.Kakhông đổi.
D.Không xác định được.
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/lít, dung dịch có độ dẫn điện nhỏ nhất là:
A.KCl.
B.CH3COOK.
C.CH3COOH.
D.HCl.
Cho các chất sau tan trong nước: Na2CO3, CH3COOCH3, HCOOH, MgCl2, HF. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là:
A.2; 2.
B.3; 2.
C.1; 4.
D.3: 1.
Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, H2SO3là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+và OH-.
Số nhận xét đúng là?
A.1
B.4
C.2
D.3
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ:
Ban đầu trong cốc chứa nước vôi trong. Sục rất từ từ CO2 vào cốc cho tới dư. Hỏi độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào?
A.Giảm dần đến tắt rồi lại sáng tăng dần.
B.Tăng dần rồi giảm dần đến tắt.
C.Tăng dần.
D.Giảm dần đến tắt.
Kết luận nào sau đây không đúng?
A.Sự điện li là sự phân li ra ion của các chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy
B.Dung dịch các chất điện li dẫn được điện
C.Chất khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy phân li thành ion gọi là chất điện li
D.Chất điện li mạnh là chất tan hoàn toàn trong nước
Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước) :
A.NH4+, NH3.
B.NH4+, NH3, H+.
C.NH4+, NH3, OH-.
D.NH4+, OH-.
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A.NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
B.C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
C.C2H5OH < CH3COOH < K2SO4< NaCl
D.CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Dung dịch BaCl22M có nồng độ mol/l của anion là
A.4M
B.1M
C.2M
D.0,5M
Cho 500 ml dung dịch NaOH 0,2M; NaAlO20,1M vào 500 ml dung dịch Ba(OH)20,1M; Ba(AlO2)20,1M thu được dung dịch A. Nồng độ ion OH-và AlO2-trong dung dịch A lần lượt là
A.0,2M; 0,15M.
B.0,3M; 0,2M.
C.0,2M; 0,3M.
D.0,3M và 0,15M.
Hòa tan 6g NaOH vào 44g nước được dd A có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH–bằng 2.10–3mol
A.0,2ml
B.0,4ml
C.0,6ml
D.0,8ml
A là dung dịch HCl nồng độ 0,01M. Nồng độ của các ion trong dung dịch khi pha loãng A 100 lần là:
A.\[[{{\rm{H}}^ + }] = [{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }] = 0,01M\]
B.\[[{{\rm{H}}^ + }] = [{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }] = {1,0.10^{ - 4}}M\]
C. \[[{{\rm{H}}^ + }] = [{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }] = 1,0M\]
D. \[[{{\rm{H}}^ + }] = 0,01M;[{\rm{C}}{{\rm{l}}^ - }] = {1,0.10^{ - 4}}M\]\[\]