ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học xã hội - Cơ cấu ngành công nghiệp

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cơ cấu công nghiệp được biểu hiện ở:

A.Mối quan hệ giữa các ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

B.Tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.

C.Thứ tự về giá trị sản xuất của mỗi ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành.

D.Các ngành công nghiệp trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.

Câu 2:

Ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta không phải là ngành

A.có thế mạnh lâu dài.

B.mang lại hiệu quả cao.

C.dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài.

D.tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.

Câu 3:

Đâu không phải là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:

A.Khai thác khoáng sản.

B.Dệt may, hoá chất - phân bón - cao su.

C.Vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử.

D.Năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm.

Câu 4:

Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là

A.Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.

B.Dọc theo duyên hải miền Trung.

C.Nam Bộ.

D.Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 5:

Ở Nam Bộ, nổi lên các trung tâm công nghiệp lớn là

A.Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Cà Mau.

B.TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cần Thơ.

C.TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

D.TP. Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Cà Mau.

Câu 6:

Hướng chuyên môn hóa của cụm công nghiệp Đáp Cầu – Bắc Giang là

A.cơ khí, khai thác than.

B.vật liệu xây dựng, phân bón hóa học.

C.hóa chất, giấy.

D.cơ khí, luyện kim.

Câu 7:

Theo cách phân loại hiện hành nước ta có:

A.2 nhóm với 28 ngành.

B.3 nhóm với 29 ngành.

C.4 nhóm với 30 ngành.

D.5 nhóm với 31 ngành.

Câu 8:

Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền Trung.

A.Thanh Hoá.

B.Vinh.

C.Đà Nẵng.

D.Nha Trang.

Câu 9:

Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Hải Phòng – Hạ Long - Cẩm Phả là

A.khai thác than, vật liệu xây dựng.

B.khai thác than, hóa chất.

C.khai thác than, hàng tiêu dùng.

D.cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.

Câu 10:

Căn cứ  vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay?

A.Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.

B.Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.

C.Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

D.Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, nhận xét nào sau đây đúng về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta giai đoạn năm 2000 – 2007:

A.Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.

B.Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước giảm nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

C.Tỉ trọng khu vực Nhà nước tăng mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

D.Tỉ trọng khu vực Nhà nước giảm mạnh. Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.

Câu 12:

Một số vùng kinh tế của nước ta, công nghiệp kém phát triển do:

A.Tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.

B.Thiếu nguồn lao động đặc biệt nguồn lao động có tay nghề.

C.Kết cấu hạ tầng còn yếu kém và vị trí địa lí không thuận lợi.

D.Thiếu sự đồng bộ của các nhân tố tài nguyên, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng, thị trường.

Câu 13:

Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta:

A.Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

B.Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.

C.Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.

D.Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.

Câu 14:

Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công nghiệp nhờ :

A.Có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.

B.Giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C.Khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.

D.Có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.

Câu 15:

Khu vực khó khăn nhất trong phát triển công nghiệp ở nước ta là

A.ven biển.

B.miền núi.

C.trung du.

D.đồng bằng.

Câu 16:

Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây đúng về quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng của nước ta giai đoạn 2010, 2014:

A.Đồng bằng sông Hồng có tỉ trọng giá trị công nghiệp đứng thứ 2 và có xu hướng giảm.

B.Đông Nam Bộ có tỉ trọng giá trị công nghiệp lớn nhất và có xu hướng giảm.

C.Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp tăng lên là Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.

D.Vùng có tỉ trọng giá trị công nghiệp giảm đi là Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 17:

Khó khăn lớn nhất đối với phát triển công nghiệp ở Duyên hải miền Trung là

A.mạng lưới cơ sở hạ tầng còn yếu kém.

B.trình độ lao động kém.

C.vị trí địa lí cách xa hai đầu đất nước.

D.tài nguyên thiên nhiên hạn chế.

Câu 18:

Nhân tố hạn chế nhất trong thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp ở nước ta hiện nay là

A.chính sách phát triển công nghiệp.

B.thị trường tiêu thụ sản phẩm.

C.dân cư, nguồn lao động.

D.cơ sở vật chất kĩ thuật và hạ tầng.

Câu 19:

Các trung tâm công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa trên cơ sở

A.lao động có kinh nghiệm trong sản xuất.

B.vị trí chiến lược tiếp giáp với miền Nam Trung Quốc.

C.giàu nguyên liệu, khoáng sản hoặc vị trí địa lí thuận lợi

D.cơ sở hạ tầng được đầu tư phát triển tương đối hoàn thiện.

Câu 20:

Biện pháp mang lại hiệu quả cao và bền vững nhất để hoàn thiện cơ cấu  ngành công nghiệp ở nước ta là

A.ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.

B.đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

C.đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp.

D.hạ giá thành sản phẩm.