ĐGNL ĐHQG Hà Nội - Khoa học xã hội - Phong trào dân chủ 1936 - 1939

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Sau cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933, chủ nghĩa phát xít đã lên năm chính quyền ở những quốc gia nào?

A.Đức, Pháp, Nhật Bản

B.Đức, Tây Ban Nha, Italia

C.Đức, Italia, Nhật Bản

D.Đức, Áo- Hung

Câu 2:

Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã đặt nhân loại đứng trước nguy cơ gì?

A.Khủng bố

B.Chiến tranh hạt nhân

C.Chiến tranh xâm lược

D.Chiến tranh thế giới

Câu 3:

Tại Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935) đã xác định kẻ thù trước mắt của nhân dân thế giới là

A.Chủ nghĩa phát xít

B.Chủ nghĩa đế quốc

C.Chủ nghĩa thực dân

D.Tư bản tài chính

Câu 4:

Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 là

A.Phát triển mạnh

B.Phục hồi và phát triển

C.Khủng hoảng trầm trọng

D.Phát triển không ổn định

Câu 5:

Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) là

A.Chống đế quốc và chống phong kiến giành độc lập dân tộc.

B.Chống phát xít, chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai của Nhật.

C.Chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh và tay sai của Nhật.

D.Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống nguy cơ chiến tranh

Câu 6:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) đã chủ trương thành lập mặt trận gì?

A.Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

B.Mặt trận dân chủ Đông Dương

C.Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương

D.Mặt trận phản đế đồng minh Đông Dương

Câu 7:

Mít tinh, hội họp, đưa “dân nguyện” là hình thức đấu tranh của phong trào nào trong phong trào 1936 - 1939?

A.Phong trào Đông Dương đại hội

B.Đón rước phái viên và toàn quyền mới

C.Đấu tranh nghị trường

D.Đấu tranh báo chí

Câu 8:

Đâu không phải là điều kiện khách quan Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương đề cao vấn đề dân chủ trong giai đoan 1936 - 1939?

A.Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

B.Những quyết định của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7 - 1935)

C.Chính sách nới lỏng của mặt trận nhân dân Pháp

D.Nhu cầu về vấn đề tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình của người dân

Câu 9:

Yếu tố nào sau đây quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?

A.Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936)

B.Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế cộng sản (7-1935)

C.Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh

D.Nghị quyết của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936)

Câu 10:

Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu độc lập dân tộc và người cày có ruộng?

A.Hội nghị họp tháng 10 – 1930

B.Hội nghị họp tháng 7 – 1936

C.Hội nghị họp tháng 11 – 1939

D.Hội nghị họp tháng 5 – 1941

Câu 11:

Cơ sở nào để Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp trong phong trào dân chủ 1936-1939?

A.Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe doạ hoà bình an ninh thế giới

B.Quốc tế Cộng sản chủ trương thành lập Mặt trận nhân dân ở các nước

C.Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp ban hành chính sách nới lỏng cho thuộc địa

D.Đời sống của các tầng lớp nhân dân ta rất cực khổ

Câu 12:

Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A.Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B.Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.

C.Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D.Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 13:

Phong trào dân chủ 1936-1939 là một phong trào

A.Có tính dân tộc

B.Chỉ có tính dân chủ

C.Không mang tính cách mạng

D.Không mang tính dân tộc

Câu 14:

Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa phát xít với chủ nghĩa tư bản dân chủ là

A.Nền chuyên chính của những phần tử phản động, hiếu chiến nhất của tư bản tài chính

B.Nền thống trị bóc lột thậm tệ nhất đối với giai cấp công nhân.

C.Bộ phận phản động nhất của tầng lớp tư bản tài chính

D.Nền chuyên chính, khủng bố công khai chế độ cộng sản trên thế giới

Câu 15:

Tại sao phong trào 1936-1939 là một cuộc vận động dân chủ nhưng vẫn mang tính cách mạng

A.Vì nó vẫn hướng đến sự thay đổi một chế độ chính trị mới tiến bộ

B.Vì nó được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản

C.Vì nó là một giai đoạn của cuộc vận động giải phóng dân tộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám (1945)

D.Vì nó có sự tham gia của các lực lượng cách mạng nhất là công nhân và nông dân

Câu 16:

Đâu là hạn chế của Đảng cộng sản Đông Dương trong công tác mặt trận ở phong trào dân chủ 1936-1939?

A.Chưa thành lập được một mặt trận dân tộc thống nhất của riêng Việt Nam

B.Chưa tập hợp được toàn lực lượng dân tộc

C.Chưa xây dựng được khối liên minh công- nông làm nòng cốt

D.Tên mặt trận không phù hợp với nhiệm vụ của thời kì

Câu 17:

Điểm khác nhau về nhiệm vụ đấu tranh trước mắt giữa phong trào dân chủ 1936- 1939 so với phong trào cách mạng 1930-1931 là

A.Tập trung chống Pháp để giành độc lập dân tộc

B.Đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình

C.Tập trung giải quyết vấn đề đấu tranh giai cấp

D.Tập trung giải quyết cả vấn đề dân tộc và dân chủ

Câu 18:

Điểm khác nhau về hình thức - phương pháp đấu tranh giữa phong trào dân chủ 1936 - 1939 so với phong trào cách mạng 1930 -1931 là

A.Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

B.Đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu

C.Đấu tranh hòa bình là hình thức chủ yếu

D.Kết hợp các hình thức công khai và hợp pháp, bí mật và bất hợp pháp

Câu 19:

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939?

A.Đều nằm trong cuộc vận động giải phóng dân tộc 1930 - 1945

B.Đều chống lại kẻ thù của dân tộc

C.Đều xây dựng lực lượng trên cơ sở liên minh công- nông

D.Đều sử dụng bạo lực cách mạng

Câu 20:

Bài học kinh nghiệm lớn nhất cho Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng giai đoạn 1936 - 1939 là

A.Phải xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi

B.Kết hợp nhiều hình thức đấu tranh

C.Nhạy bén trong giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề chiến lược- sách lược

D.Phải biết tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi

Câu 21:

Thực tiễn phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đã khẳng định

A.Phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.

B.Tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ngang bằng nhau

C.Phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.

D.Đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.

Câu 22:

Bài học nào dưới đây được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 -1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay?

A.Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

B.Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào cách mạng nước ta.

C.Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

D.Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

Câu 23:

Nội dung nào không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?

A.Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

B.Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

C.Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

D.Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.

Câu 24:

Vì sao Đảng ta quyết định chuyển hướng chỉ đạo cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 - 1939?

A.Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.

B.Tình hình thế giới và trong nước có nhiều thay đổi.

C.Chính quyền Pháp ở Đông Dương thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.

D.Mâu thuẫn xã hội Việt Nam ngày càng gay gắt.

Câu 25:

Một trong những bài học kinh nghiệm của phong trào 1936 - 1939 là gì?

A.Xây dựng khối liên minh công - nông.

B.Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

C. Thành lập và duy trì chính quyền cách mạng.

D.Thực hiện các chính sách của chính quyền Xô viết.

Câu 26:

Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ (1936 – 1939) ở Việt Nam?

A.Đấu tranh nghị trường.  

B.Mít tinh đưa “dân nguyện”.

C.Đấu tranh báo chí. 

D.Đấu tranh vũ trang.

Câu 27:

Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương trong thời kỳ 1936 - 1939 là gì?

A.Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến chia cho dân cày

B.Chống đế quốc và phong kiến

C.Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

D.Chống đế quốc và tư sản phản bội quyền lợi dân tộc.

Câu 28:

Nhằm đẩy mạnh phong trào đấu tranh dân chủ trong những năm 1936 – 1939, Đảng Cộng sản Đông Dương đã xuất bản những tờ báo nào sau đây

A.Người cùng khổ, Thanh niên, Nhân đạo, Đời sống người lao động

B.Việt Nam độc lập, Nhân dân, Người nhà quê

C.Tiền phong, Thanh niên, Pháp luật, Người Lao động

D.Tiền phong, Dân chúng, Lao động, Tin tức

Câu 29:

Hình thức và phương pháp đấu tranh được Đảng Cộng sản Đông Dương xác định trong thời kỳ 1936 – 1939 là

A.Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

B.Lợi dụng tình hình thế giới và trong nước đấu tranh công khai đối mặt với kẻ thù

C.Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai

D.Đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường và chủ yếu

Câu 30:

Mặt trận được Đảng ta thành lập tháng 7 năm 1936 có tên gọi là gì?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B.Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh

C.Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 31:

Cuộc đấu tranh đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng

A.Cuộc mít tinh tại khu Đấu xảo (Hà Nội).

B.Phong trào “đón rước” Gôđa.

C.Cuộc đấu tranh nghị trường.

D.Phong trào Đông Dương đại hội.

Câu 32:

Năm 1936, ở Việt Nam các uỷ ban hành động được thành lập nhằm mục đích gì

A.Biểu dương lực lượng khi đón phái viên của chính phủ Pháp.

B.Chuẩn bị mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.

C.Thu thập “Dân nguyện” tiến tới Đông Dương đại hội.

D.Lập ra các hội ái hữu thay cho Công hội đỏ, Nông hội đỏ.