ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Điền từ - Văn học dân gian
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Chọn từ đúng dưới đây để điền vào chỗ trống “Qụa tắm thì ráo, sáo tắm thì…”
A. hanh
B. râm
C. mưa
D. lụt
A. nên
B. lên
C. cao
D. bền
A. ý
B. chí
C. trí
D. đức
A. giã
B. bã
C. ngã
D. lã
A. chỗ
B. ổ
C. hốc
D. tổ
A. no
B. đủ
C. ngon
D. xong
A. đi
B. ngồi
C. mời
D. chạy
A. giống
B. đất
C. lúa
D. nước
A. anh em
B. hàng xóm
C. người nhà
D. láng giềng
A. quỳ
B. ngồi
C. bò
D. nhục
“Chiều chiều ra đứng ngõ sau
Trông về quê… ruột đau chín chiều”
A. nội
B. ngoại
C. mẹ
D. cha
A. vơi
B. đọng
C. đầy
D. ngập
A. bưởi
B. tràm
C. cam
D. bòng
A. heo
B. bò
C. trâu
D. gà
A. nghề
B. vàng
C. tiền
D. của
A. vắng
B. thưa
C. đông
D. lặng
A. thiên
B. điền
C. địa
D. nông
A. dây
B. dông
C. dai
D. lâu
A. hoa
B. tốt
C. màu
D. tơi
A. hoa
B. lúa
C. cà
D. bông
A. lợn
B. gà
C. bò
D. cá
A. quản
B. nề
C. ngại
D. sợ
A. nam
B. bắc
C. tây
D. đông
“Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Nghĩ sao cho bõ những ngày ước…. ”
A. ao
B. vọng
C. mơ
D. mong
“Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau…, nhớ cà dầm tương.
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.”
A. sắng
B. muống
C. ngót
D. chuối
Gió đưa cây cải về trời,
Rau…ở lại chịu lời đắng cay.
A. răm
B. măng
C. sắn
D. đay
Hôm qua tát nước đầu đình
Bỏ quên chiếc áo trên cành hoa…
Em được thì cho anh xin,
Hay là em để làm tin trong nhà.
A. sao
B. sim
C. sen
D. súng
Hỡi cô tát nước bên đàng
Sao cô múc ánh trăng vàng…đi
A. bỏ
B. chảy
C. đổ
D. xả
“Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho…lòng nhau”.
A. vừa
B. bằng
C. được
D. hài
Chồng người đi ngược về xuôi
Chồng em ngồi bếp sờ …. con mèo
A. chân
B. đuôi
C. lông
D. tai