ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Nội dung - Văn học hiện đại
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Phê phán, tố cáo xã hội đẩy người nông dân hiền lành, lương thiện vào bước đường cùng.
B. Phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối, lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách mạng.
C. Phê phán, tố cáo xã hội đã bỏ quên những kiếp người nhỏ bé, cơ cực trong xã hội cũ trước Cách mạng.
D. Phê phán, tố cáo bọn thực dân, chúa đất áp bức, đày đọa, giam hãm cả thể xác và tâm hồn người nông dân vùng núi.
A. Kết án đanh thép xã hội tàn bạo tàn phá cả thể xác và tâm hồn người nông dân lao động, đồng thời khẳng định bản chất lương thiện của họ.
B. Phê phán mạnh mẽ bản chất giả dối, lố lăng, đồi bại của xã hội “thượng lưu” ở thành thị những năm trước Cách mạng.
C. Phê phán, tố cáo xã hội đã bỏ quên những kiếp người nhỏ bé, cơ cực trong xã hội cũ trước Cách mạng.
D. Phê phán, tố cáo bọn thực dân, chúa đất áp bức, đày đọa, giam hãm cả thể xác và tâm hồn người nông dân vùng núi.
A. Xin quý tòa không bắt phải bỏ chồng
B. Xin tòa xét xử cho lão chồng vũ phu đi tù
C. Xin tòa giúp đỡ về kinh tế
D. Xin li dị chồng
A. Phát hiện sự thật về người bạn Đẩu
B. Phát hiện vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa – cảnh đắt trời cho
C. Phát hiện bức tranh cuộc sống tàn nhẫn, thô bạo
D. Phát hiện cuộc sống nghèo khó của người dân vùng chài
A. Như một cô gái Di gan phóng khoáng và man dại
B. Người mẹ phù sa của một vùng văn hóa xứ sở
C. Người gái đẹp nằm ngủ mơ màng giữa cánh đồng Châu Hóa đầy hoa dại
D. Người tài nữ đánh đàn đêm khuya
“Trạc ngoài bốn mươi; cao lớn với những đường nét thô kệch; mặt rỗ”
A. Thị (Vợ nhặt)
B. Mị (Vợ chồng A Phủ)
C. Người đàn bà hàng chài (Chiếc thuyền ngoài xa)
D. Thị Nở (Chí Phèo)
A. Vì Chí đến nhà Bá Kiến ăn vạ nhiều lần
B. Vì Chí đánh con trai Bá Kiến
C. Vì Chí nợ tiền Bá Kiến
D. Vì cơn ghen của Bá Kiến
A. Vì A Sử đã thầm yêu Mị từ lâu nên đến bắt Mị về làm vợ.
B. Vì Mị nợ tiền nhà thống lí Pá Tra
C. Vì món nợ truyền kiếp của cha mẹ Mị
D. Vì Mị và A Sử yêu nhau
A. Vì cha mẹ A Phủ nợ tiền nhà thống lí
B. Vì A phủ làm mất bò nhà thống lí
C. Vì nhà A Phủ quá nghèo nên đến xin làm người ở nhà thống lí
D. Vì A Phủ đánh con quan, bị phạt vạ nhưng không có tiền nộp.
A. Kéo xe bò thuê
B. Canh điền
C. Xay lúa thuê
D. Bốc vác thuê
A. Hình ảnh nồi cháo cám
B. Hình ảnh đoàn người đói và lá cờ đỏ
C. Hình ảnh tiếng trống thúc thuế
D. Hình ảnh những người chết đói
A. Tiếng trống thu không
B. Đoàn tàu
C. Ngọn đèn chị Tí
D. Chiếc chõng tre
A. Vì mẹ Liên mất việc
B. Vì cha Liên mất việc
C. Vì Hà Nội quá ngột ngạt, ồn ào
D. Vì bà nội Liên ở quê bị bệnh
A. Vì âm mưu giết vua
B. Vì tham nhũng
C. Vì chống lại triều đình
D. Vì chỉnh sửa bài thi
A. Bóng ném
B. Bóng chuyền
C. Cầu lông
D. Đá bóng
A. Được khoe già, khoe danh, khoe râu
B. Được mặc đồ xô gai tân thời
C. Được phân chia tài sản
D. Được khoe danh, khoe hiếu
A. Cụ Mết
B. Tnú
C. Dít
D. Quyết