ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt - Sự phát triển của từ vựng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào từ “mắt” được chuyển nghĩa theo cách ẩn dụ

(1) Con mắt là cửa sổ tâm hồn

(2) Quả na mở mắt nhìn ngơ ngác

Đàn kiến trường chinh tự thuở nào.

(Trần Đăng Khoa)

A. Mắt (1)

B. Mắt (2)

C. Cả (1) và (2)

D. Không có trường hợp nào cả

Câu 2:

“Buồn trông nội cỏ rầu rầu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh”

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. nội cỏ

B. rầu rầu

C. chân mây

D. mặt đất

Câu 3:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào từ “tay” được dùng với nghĩa chuyển?

(1) Ngang lưng thì thắt bao vàng,

Đầu đội nón dấu, vai mang súng dài.

Một tay thì cắp hỏa mai,

Một tay cắp giáo, quan sai xuống thuyền.

Thùng thùng trống đánh ngũ liên,

Bước chân xuống thuyền nước mắt như mưa.

(Ca dao)

(2) Một tay gây dựng cơ đồ,

Bấy lâu bể Sở sông Ngô tung hoành.

(Truyện Kiều)

(3) Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

(Ca dao)

(4) “Cũng nhà hành viện xưa nay,

Cũng phường bán thịt cũng tay buôn người”

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

A. (1) và (2)

B. (2) và (3)

C. (3) và (1)

D. (2) và (4)

Câu 4:

“Đi suốt cả ngày thu

Vẫn chưa về tới ngõ

Dùng dằng hoa Quan họ

Nở tím bờ sông Thương.”

(Chiều sông Thương - Hữu Thỉnh)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. ngày thu

B. ngõ

C. hoa

D. sông

Câu 5:

Công viên là lá phổi xanh của thành phố”

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. công viên

B. lá

C. xanh

D. thành phố

Câu 6:

“Sống trong cát, chết vùi trong cát

Những trái tim như ngọc sáng ngời.”

(Tố Hữu)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. sống

B. cát

C. trái tim

D. ngọc sáng ngời

Câu 7:

“Phát hiện ra vấn đề tinh vi ấy, thật là một đôi mắt sáng suốt.”

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển?

A. phát hiện

B. tinh vi

C. đôi mắt

D. sáng suốt

Câu 8:

(1) Đề huề lưng túi gió trăng,

Sau chân theo một vài thằng con con.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

(2) Buồn trông nội cỏ rầu rầu,

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào?

A. Câu (1) - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ

B. Câu (2) - chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

C. Câu (1) và (2) - cùng chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

D. Câu (2) - chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ

Câu 9:

"Đừng điều nguyệt nọ hoa kia,

Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai."

Từ nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển và chuyển nghĩa theo phương thức nào?

A. “nguyệt”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

B. “hoa”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

C. “nguyệt”, “hoa”, chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ

D. không có từ nào được chuyển nghĩa

Câu 10:

(1) “Nặng lòng xót liễu vì hoa,

Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.”

(2) Cỏ non xanh tận chân trời,

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

Đọc thật kĩ các câu thơ trên và cho biết trường hợp nào từ “hoa” được dùng với nghĩa gốc?

A. (1) và (2)

B. (2) 

C. (1)

D. Không có đáp án nào

Câu 11:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào từ “chân” được dùng với nghĩa chuyển?

(1) Đề huề lưng túi gió trăng

Sau chân theo một vài thằng con con.

(Truyện Kiều, Nguyễn Du)

(2) Năm em học sinh lớp 9A có chân trong đội tuyển của trường đi dự “Hội khoẻ Phù Đổng”.

(3) Dù ai nói ngả nói nghiêng

Thì ta vẫn vững như kiềng ba chân.

(Ca dao)

(4) Buồn trông nội cỏ dàu dàu

Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.

(Nguyễn Du, Truyện Kiều)

A. (1), (2), (3)

B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)

D. (1), (3), (4)

Câu 12:

Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào từ xanh được chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ?

A. Trời cao trong xanh, sương sớm long lanh, mặt nước xanh xanh, cành lá rung rinh

B. Xanh kia thăm thẳm trên từng

C.

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

D.

Cỏ non xanh tận chân trời

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

Câu 13:

(1) Khi chiếc lá xa cành

Lá không còn màu xanh

Mà sao em xa anh

Đời vẫn xanh vời vợi

(Gửi em dưới quê làng - Hồ Ngọc Sơn)

(2) Công viên là lá phổi xanh của thành phố.

Từ “lá” nào trong câu thơ trên được dùng với nghĩa chuyển? Và chuyển nghĩa theo phương thức nào?

A. Từ “lá” trong câu (1) được dùng với nghĩa chuyển bằng phương thức ẩn dụ

B. Từ “lá” trong câu (2) được dùng với nghĩa chuyển bằng phương thức ẩn dụ

C. Từ “lá” trong câu (1) được dùng với nghĩa chuyển bằng phương thức hoán dụ

D. Từ “lá” trong câu (2) được dùng với nghĩa chuyển bằng phương thức hoán dụ

Câu 14:

“Nhờ sự kiên trì và khổ luyện, cuối cùng anh T cũng trở thành một cầu thủ chuyên nghiệp. Tháng 9 năm nay, anh có tên trong danh sách chính thức dự Seagames 30. Trong suốt giải đấu, anh luôn cố gắng phấn đấu vì màu cờ sắc áo. Giải đấu kết thúc, anh T chính là người đạt được danh hiệu vua phá lưới môn bóng đá nam Seagames 30.”

Trong đoạn văn trên, từ “vua” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Người đứng đầu nhà nước, thường lên cầm quyền bằng con đường kế vị.

B. Nhà tư bản độc quyền trong một ngành nghề nào đó.

C. Người ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải bóng đá.

D. Tên một quân cờ trên bàn cờ vua.

Câu 15:

“Bộ GD&ĐT cho hay quy trình xây dựng ngân hàng câu hỏi thi chuẩn hóa được thực hiện nghiêm ngặt với yêu cầu bảo mật nội bộ chặt chẽ để bảo đảm chất lượng câu hỏi thi và tính khoa học khách quan trong ra đề thi. Cục Quản lý Chất lượng đã xây dựng quy trình bảo mật và chỉ đạo Trung tâm Khảo thí quốc gia quán triệt áp dụng ngay trong từng công đoạn của quy trình 9 bước.”

(Nguồn Internet)

Trong đoạn văn trên, từ “ngân hàng” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Tổ chức kinh tế ho.ạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng.

B. Kho lưu trữ nhiều thành phần, bộ phận cơ thể.

C. Tập hợp các dữ liệu liên quan đến một lĩnh vực nào đó.

D. Một công trình xây dựng được xây dựng để lưu trữ câu hỏi thi

Câu 16:

Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiếm các đường sông miền Bắc. Ông cho  người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu, ông dán dòng chữ "Người ta thì đi tàu ta" và treo một cái ống để khách nào đồng tình với ông thì vui lòng bỏ ống tiếp sức cho chủ tàu. Khi bổ ống, tiền đồng rất nhiều, tiền hào, tiền xu thì vô kể. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư giỏi trông nom. Lúc thịnh vượng nhất, công ti của Bạch Thái Bưởi có tới ba mươi chiếc tàu lớn nhỏ mang những cái tên lịch sử: Hồng Bàng, Lạc Long, Trưng Trắc, Trưng Nhị,...

Chỉ trong mười năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành "một bậc anh hùng kinh tế" như đánh giá của người cùng thời.

(“Vua Tàu Thủy” Bạch Thái Bưởi)

Trong đoạn văn trên, từ “kinh tế” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Trị nước cứu đời, là hình thức nói tắt của câu “kinh bang tế thế”

B. Toàn bộ hoạt động của con người trong lao động, sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải, vật chất làm ra.

C. Những người có đầu óc nhanh nhạy, tính toán hơn người.

D. Tên gọi khác của lĩnh vực kinh doanh tàu thủy

Câu 17:

Sau bao năm bươn chải nơi đất khách quê người, cuối cùng lão lại trở về với hai bàn tay trắng".

Trong câu văn trên, từ “trắng” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Chỉ một màu sắc giống màu của vôi hoặc bông

B. Hoàn toàn không có hoặc không còn gì cả

C. Nói hết sự thật, không che giấu điều gì cả

D. Tên một nốt nhạc

Câu 18:

“Để cứu mẹ, Thúy Anh quyết định vay nóng tiền. Chỉ cần cứu được mẹ, dẫu phải trả giá bao nhiêu cô ấy cũng sẵn lòng.”

Trong đoạn câu trên, từ “nóng” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Nhiệt độ cao hơn so với nhiệt độ cơ thể người, hoặc cao hơn mức được coi là trung bình.

B. Dễ nổi cơn tức giận, gió kìm giữ được những phản ứng thiếu suy nghĩ.

C. Số điện thoại có thể trực tiếp, có thể liên lạc ngay để phản ánh một vấn đề nào đó.

D. Cần gấp, cần có ngay chỉ trong thời gian ngắn.

Câu 19:

“Buổi biểu diễn đầu năm sẽ có sự xuất hiện của một tay trống vô cùng nổi tiếng.”

Trong câu văn trên, từ “tay” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Một bộ phận trên cơ thể người, từ vai đến các ngón, dùng để cầm nắm

B. Chi trước hay xúc tu của một số động vật, thường có khả năng cầm, nắm đơn giản

C. Bên tham gia vào một việc nào đó liên quan giữa các bên với nhau

D. Người giỏi về một môn, một nghề nào đó.

Câu 20:

“Anh ấy là một mắt xích quan trọng trong hoạt động lần này của chúng ta.”

Trong đoạn văn trên, từ “mắt xích” được dùng với ý nghĩa gì?

A. Bộ phận đồng chất với nhau, móc nối với nhau tạp thành dây xích

B. Tên người

C. Giữ vị trí quan trọng, có quan hệ chặt chẽ trong một hệ thống nào đó.

D. Tên của một loại mắt

Câu 21:

“Mỗi khi đêm thanh cảnh vắng, tiếng chim kêu vượn hót ran khắp bốn bề, hoặc nửa đêm ồn ào như trận mưa sa gió táp, vỡ tổ tan đàn, kẻ thức giả biết đó là triệu bất tường.”

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “triệu bất tường ” được in đậm có nghĩa là:

A. Dấu hiệu không lành, điềm gở

B. Không biết gì

C. Điềm lành, tin vui

D. Sự biến đổi của tự nhiên

Câu 22:

Không khí lạnh tăng cường, miền Bắc tiếp tục rét đậm, người tiêu dùng đổ xô mua máy sưởi, siêu thị, cửa hàng kinh doanh các thiết bị sưởi ấm liên tục “cháy hàng”.

(Theo laodong.vn)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “cháy hàng” được in đậm có nghĩa là:

A. Hàng bị cháy không còn nữa

B. Hàng hết sạch do quá nhiều người mua

C. Hàng dễ cháy

D. Hàng tên là “cháy hàng”

Câu 23:

"Thế kỷ hai mốt là thế kỷ của công nghệ thông tin, gọi bằng cái tên khác là thời kỳ công nghệ số, mạng xã hội ra đời như một phần tất yếu, và một “loại” anh hùng cũng từ đó sinh ra.“Anh hùng bàn phím” – cụm từ này cư dân mạng chắc chắn đã... quen quen, hãy cứ bắt đầu bằng cái tên, từ cái tên để dễ dàng nhận diện: Đó là những kẻ thường chẳng được ai biết đến, luôn giấu mình trong thế giới ảo, thích che giấu thân phận mình và đặc biệt luôn tìm thú vui bằng bàn phím với đôi tay.

(Nguồn Internet)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “anh hùng bàn phím ” được in đậm có nghĩa là:

A. Những người giỏi về công nghệ thông tin

B. Những người có khả năng lôi kéo người khác trên mạng xã hội

C. Những người lập được nhiều thành tích được ghi nhận trong lĩnh vực công nghệ thông tin

D. Những người dùng mạng xã hội hay đưa ra những bình luận bằng một thái độ rất hùng hổ, mãnh liệt nhưng lại không đi kèm hành động của bản thân.

Câu 24:

“Vì biết đâu một ngày xấu trời nào đó, tôi có thể trở thành nạn nhân bị "ném đá"...Trong thời đại mạng xã hội ở Việt Nam hiện nay, chưa bao giờ câu thơ của nhà thơ Nga Evtuchenko lại đúng đến như vậy: "Đến cả các thiên tài cũng vẫn còn giới hạn. Chỉ có sự đểu cáng của con người mới không có tận cùng".

Mà tôi thì không phải thiên tài nên làm việc gì cũng phòng thân trước cho chắc vậy, nhất là với “phong trào ném đá” trên mạng xã hội!”

Mai Quốc Ấn – Vietnamnet

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “ném đá” được in đậm có nghĩa là:

A. Hành động dùng đá để ném vào đối tượng trước mặt

B. Dùng những câu nói mỉa mai, miệt thị để phản đối kịch liệt

C. Nói những điều tốt đẹp khiến người khác vui vẻ

D. Phê bình tích cực để người khác nhận ra lỗi sai của mình và sửa chữa

Câu 25:

“Nhìn chung, Nguyễn Tuân là một người lắm tài mà cũng nhiều tật. Ngay những độc giả hâm mộ anh cũng cứ thấy lắm lúc vướng mắc khó chịu. Nhưng để bù lại, Nguyễn Tuân lại muốn dựa vào cái duyên khá mặn mà của mình chăng?. Cái duyên “tài tử” rất trẻ, rất vui, với những cách ăn nói suy nghĩ vừa tài hoa vừa độc đáo, vừa hóm hỉnh nghịch ngợm làm cho người đọc phải bật cười mà thể tất cả những cái “khó chịu” gai góc của phong cách anh”.

(Con đường Nguyễn Tuân đi đến bút kí chống Mĩ, Nguyễn Đăng Mạnh)

Đặt trong ngữ cảnh của cả đoạn, chữ “tài tử” trong câu 4 có nghĩa là:

A. một thể loại âm nhạc của Nam Bộ

B. tư chất nghệ sĩ

C. sự không chuyên, thiếu cố gắng

D. diễn viên điện ảnh nổi tiếng

Câu 26:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. tay chân

B. bàn tay

C. tay bàn

D. nắm tay

Câu 27:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. điểm yếu

B. khuyết điểm

C. yếu điểm

D. nhược điểm

Câu 28:

Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.

A. tuyệt chủng

B. tuyệt vời

C. tuyệt thực

D. từ tuyệt