ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực địa lý - Đất nước nhiều đồi núi

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là:

A. Đồng bằng

B. Đồi núi thấp

C. Núi trung bình

D. Núi cao

Câu 2:

Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta được biểu hiện rõ rệt ở:

A. sự xâm thực mạnh mẽ tại miền đồi núi và bồi lắng phù sa tại các vùng trũng.

B. sự đa dạng của địa hình: đồi núi, cao nguyên, đồng bằng…

C. sự phân hóa rõ theo độ cao với nhiều bậc địa hình

D. cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: tây bắc – đông nam và vòng cung

Câu 3:

Địa hình núi nước ta được chia thành bốn vùng là:

A. Đông Bắc, Đông Nam, Tây Bắc, Tây Nam.

B. Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam, Tây Bắc

C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam.

D. Hoàng Liên Sơn, Tây Bắc, Đông Bắc, Trường Sơn.

Câu 4:

Ranh giới tự nhiên của vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là:

A. dãy Hoàng Liên Sơn

B. dãy Hoành Sơn

C. sông Cả

D. dãy Bạch Mã

Câu 5:

Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là:

A. Gồm các khối núi và cao nguyên

B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta.

C. Có bốn cánh cung 

D. Địa hình thấp và hẹp ngang.

Câu 6:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết Đèo Ngang nằm giữa hai tỉnh nào:

A. Thừa Thiên Huế và Đà Nẵng.

B. Hà Tĩnh và Quảng Bình.

C. Quảng Trị và Quảng Bình.

D. Thanh Hóa và Nghệ An

Câu 7:

Đặc điểm chung của vùng đồi núi Trường Sơn Bắc là:

A. Có các cánh cung lớn mở ra về phía Bắc và Đông

B. Địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn, hướng Tây bắc – Đông Nam

C. Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây bắc – Đông nam

D. Gồm các khối núi và các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan.

Câu 8:

Đây không phải là đặc điểm chung của vùng núi Đông Bắc:

A. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.

B. có 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo.

C. gồm các dãy núi song song và so le hướng Tây Bắc – Đông Nam.

D. giáp biên giới Việt - Trung là các khối núi đá vôi đồ sộ.

Câu 9:

Đặc điểm nào sau đây không phải của dải đồng bằng ven biển miền Trung?

A. Hẹp ngang.

B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

C. Chỉ có một số đồng bằng được mở rộng ở các cửa sông lớn.

D. Được hình thành chủ yếu do các sông bồi đắp.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang  6 -7, hãy cho biết đồng bằng Nghệ An được hình thành do phù sa của sông nào bồi đắp?

A. sông Mã – Chu.

B. sông Cả.

C. sông Gianh.

D. sông Thu Bồn.

Câu 11:

Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là ở đồng bằng này có:

A. Diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long

B. Hệ thống đê điều chia đồng bằng thành nhiều ô

C. Hệ thống kênh rạch chằng chịt.

D. Thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn.

Câu 12:

Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là:

A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ.

B. Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan.

C. Được nâng lên yếu trong vận động Tân kiến tạo.

D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 13:

Theo nguồn gốc  hình thành, địa hình khu vực đồng bằng nước ta gồm các loại:

A. Đồng bằng ven biển và đồng bằng châu thổ.

B. Tam giác châu và đồng bằng ven biển.

C. Đồng bằng châu thổ và bán bình nguyên.

D. Đồng bằng ven biển và tam giác châu.

Câu 14:

Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm:

A. Do phù sa sông ngòi bồi tụ tạo nên.

B. Có nhiều sông ngòi, kênh rạch.

C. Diện tích 40 000 km².

D. Có hệ thống đê sông và đê biển.

Câu 15:

Câu nào dưới đây thể hiện mối quan hệ chặt chẽ giữa miền núi với đồng bằng nước ta ?

A. Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, miền núi có địa hình cao hiểm trở.

B. Đồng bằng thuận lợi cho cây lương thực, miền núi thích hợp cho cây công nghiệp.

C. Những sông lớn mang vật liệu bào mòn ở miền núi bồi đắp, mở rộng đồng bằng.

D. Sông ngòi phát nguyên từ miền núi cao nguyên chảy qua các đồng bằng.

Câu 16:

Tác động tiêu cực của địa hình miền núi đối với đồng bằng của nước ta là :

A. Mang vật liệu bồi đắp đồng bằng, cửa sông.

B. Chia cắt thành nhiều vùng đồng bằng nhỏ hẹp

C. Gây ra hiện tượng ngập lụt nghiêm trọng, kéo dài.

D. Gây ra nhiều thiên tai mưa, bão, hạn hán.

Câu 17:

Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa do:

A. Khi hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu

B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều

C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi sông.

D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.

Câu 18:

Đây là đặc điểm quan trọng nhất của địa hình đồi núi nước ta, có ảnh hưởng rất lớn đến các yếu tố khác.

A. Chạy dài suốt lãnh thổ từ bắc đến nam.

B. Đồi núi thấp chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. Núi nước ta có địa hình hiểm trở.

D. Núi nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

Câu 19:

Cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đồi núi thấp là kiểu cảnh quan chiếm ưu thế của nước ta vì :

A. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến.

B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Nước ta nằm trong khu vực châu Á gió mùa.

D. Đồi núi thấp chiếm 85% diện tích lãnh thổ.

Câu 20:

Đặc điểm địa hình nhiều đồi núi thấp đã làm cho :

A. Địa hình nước ta ít hiểm trở.

B. Địa hình nước ta có sự phân bậc rõ ràng.

C. Tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên được bảo toàn.

D. Thiên nhiên có sự phân hoá sâu sắc.

Câu 21:

Ở đồng bằng Sông Cửu Long về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, chủ yếu do:

A. Có mạng lưới kênh rạch chằng chịt.

B. Địa hình thấp, không có đê điều bao bọc.

C. Có nhiều vùng trũng rộng lớn.

D. Biển bao bọc 3 mặt đồng bằng.

Câu 22:

Nguyên nhân chủ yếu hình thành nên địa hình đồi trung du ở nước ta là

A. hiện tượng uốn nếp trên nền badan diễn ra trong thời gian dài.

B. tác động chia cắt của dòng chảy đối với các bậc thềm phù sa cổ.

C. vận động nâng lên và hạ xuống của địa hình trong Tân kiến tạo.

D. tác động của sóng biển, của thủy triều và các hoạt động kiến tạo.

Câu 23:

Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích của nước ta chủ yếu là do

A. địa hình bị xâm thực, chia cắt tạo nên các vách núi cao.

B. xen giữa các pha nâng cao địa hình là các pha yên tĩnh.

C. địa hình nâng cao liên tục trong giai đoạn Tân kiến tạo.

D. được nâng lên rộng khắp ở trong giai đoạn Tân kiến tạo.

Câu 24:

Địa hình nước ta nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp vì

A. lãnh thổ được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.

B. lãnh thổ được hình thành rất sớm, chịu tác động của các quá trình ngoại lực

C. lãnh thổ được hình thành rất sớm, được trẻ hóa trong giai đoạn Tân kiến tạo.

D. lãnh thổ phát triển dưới chế độ lục địa, chịu tác động của các quá trình ngoại lực