ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực địa lý - Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Tây Nguyên chủ yếu là:

A. Bò sữa.

B. Cây công nghiệp ngắn ngày.

C. Cây công nghiệp lâu năm.

D. Gia cầm.

Câu 2:
Vùng nông nghiệp nào dưới đây có hướng chuyên môn hoá là cây thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

Câu 3:

Đâu là nhóm nhân tố tạo nên nền chung của sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp?

A. Điều kiện kinh tế - xã hội.

B. Vị trí địa lý.

C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

D. Lịch sử hình thành và khai thác lãnh thổ.

Câu 4:
Vùng tập trung số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là:

A. Duyên hải Nam Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trung du miền núi Bắc Bộ.

Câu 5:

Tây Nguyên không phảilà vùng:

A. có các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau.

B. nhiều đất đỏ đá vôi và đất xám bạc màu trên phù sa cổ.

C. khí hậu phân ra hai mùa mưa – khô rõ rệt.

D. thiếu nước về mùa khô.

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không đúngvới điều kiện kinh tế - xã hội của vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng?

A. Mật độ dân số đứng thứ 2 cả nước (sau Đông Nam Bộ).

B. Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.

C. Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.

D. Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.

Câu 7:
Trình độ thâm canh cao; sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp là đặc điểm sản xuất của các vùng nông nghiệp sau:

A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.

B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên và đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

Câu 8:
Căn cứ vào Atalat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết các vật nuôi chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Trâu, bò.

B. Bò, lợn.

C. Lợn, gia cầm.

D. Trâu, lợn.

Câu 9:
Chuyên môn hóa cây chè ở Tây Nguyên chủ yếu dựa vào thế mạnh về

A. đất đỏ badan.

B. khí hậu cận nhiệt đới ở nơi cao trên 1000m.

C. sự phân hóa hai mùa mưa, khô rõ rệt.

D. địa hình có các cao nguyên badan rộng lớn.

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây không đúng với kinh tế trang trại của nước ta? 

A. Phát biểu từ kinh tế hộ gia đình.

B. Từng bước đưa nông nghiệp lên sản xuất hàng hóa.

C. Số lượng trang trại nhiều nhất là ở đồng bằng sông Cửu Long.

D. Trong cơ cấu theo loại hình sản xuất, tỉ trọng trang trại chăn nuôi lớn nhất.

Câu 11:

Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng:

A. Tăng cường tình trạng độc canh.

B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.

C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.

D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất.

Câu 12:
Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên sản xuất hàng hoá là:

A. Các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản.

B. Các hợp tác xã nông, lâm, thuỷ sản.

C. Kinh tế hộ gia đình.

D. Kinh tế trang trại.

Câu 13:

Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động:

A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.

B. Giảm bớt tình trạng độc canh.

C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.

D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.

Câu 14:

Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là :

A. Trình độ thâm canh.

B. Điều kiện về địa hình.

C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.

D. Truyền thống sản xuất của dân cư.

Câu 15:

Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp đều có chung một tác động là :

A. Cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

B. Giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.

C. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.

D. Đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.

Câu 16:

Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. mùa mưa kéo dài làm tăng nguy cơ ngập úng.

B. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

C. quỹ đất dành cho trồng cây công nghiệp ngày càng bị thu hẹp.

D. độ dốc địa hình lớn, đất dễ bị thoái hóa.

Câu 17:

Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ có tác động :

A. Tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.

B. Dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.

C. Nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

D. Khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.

Câu 18:

Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện:

A. Sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp.

B. Sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp.

C. Sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.

D. Cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường.