ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực địa lý - Vấn đề phát triển ngành thương mại và du lịch
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực ngoài Nhà nước.
C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài
D. Khu vực tư nhân, tập thể.
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
A. Hoa Kì, Nhật Bản, Châu Phi.
B. Hoa Kì, Nhật Bản, Nam Phi.
C. Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc
D. Hoa Kì, Trung Quốc, EU.
Hàng nhập khẩu chủ yếu của nước ta không phải là
A. nguyên liệu.
B. hàng tiêu dùng.
C. tư liệu sản xuất.
D. hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
A. Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An.
C. Chùa Bái Đính.
D. Thánh địa Mỹ Sơn
A. TP. Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội.
B. Hà Nội, Huế - Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang.
D. Huế - Đà Nẵng, Nha Trang, Cần Thơ.
A. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
B. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Bộ.
C. Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
D. Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
A. Hà Nội.
B. Hải Phòng.
C. Đồng Nai.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu.
A. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng
B. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
D. TP. Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Chuyển biến cơ bản của Ngoại thương về mặt quy mô xuất khẩu là
A. tổng kim ngạch xuất nhập khẩu tăng liên tục.
B. có nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực
C. thị trường xuất khẩu ngày càng mở rộng.
D. có nhiều bạn hàng lớn như: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
A. hàng hóa ít.
B. kinh tế chậm phát triển.
C. dân cư đông đúc.
D. khí hậu ôn hòa, mát mẻ.
Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên?
A. mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
B. tăng cường sản xuất hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động.
D. tổ chức sản xuất hợp lí.
Biểu hiện nào sau đây không nói lên sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta?
A. Hơn 30 vườn quốc gia.
B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản.
C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng.
D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau.
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.
Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là
A. Mai Châu và Điện Biên.
B. Kon Tum và Pắc Bó.
C. Phan-xi-păng và Sa Pa.
D. Đà Lạt và Sa Pa.
Trong những năm gần đây, tỉ trọng kim ngạch hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Bắc Mĩ tăng mạnh chủ yếu là do
A. tác động của việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO.
B. hàng hóa của Việt Nam không ngừng gia tăng về số lượng cũng như cải tiến về mẫu mã, chất lượng sản phẩm.
C. tác động của việc bình thường hóa quan hệ giữa Việt Nam với Hoa Kì.
D. đây là thị trường tương đối dễ tính, có dân số đông nên nhu cầu tiêu thụ hàng hóa lớn.
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
A. thị trường thế giới ngày càng mở rộng.
B. đa dạng hóa các đối tượng tham gia hoạt động xuất, nhập khẩu.
C. tăng cường nhập khẩu dây chuyền máy móc, thiết bị toàn bộ và hàng tiêu dùng.
D. sự phát triển của nền kinh tế trong nước cùng những đổi mới trong cơ chế quản lí.