ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Cân bằng hóa học

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho cân bằng hóa học: H2 (k) + I2 (k) ⇆ 2HI (k) (∆H >0)

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. giảm nồng độ HI.       

B.tăng nồng độ H2.

C. tăng nhiệt độ của hệ.

D. giảm áp suất chung của hệ.

Câu 2:

Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:

2SO2 (k) + O2 (k) ⇆⇆ 2SO3 (k) (∆H < 0)

Yếu tố nào sau đây không làm nồng độ các chất trong hệ cân bằng biến đổi?

A. Biến đổi nhiệt độ.

B. Biến đổi áp suất.

C.Sự có mặt chất xúc tác.

D. Biến đổi thể tích của phản ứng.

Câu 3:

Sự phá vỡ cân bằng cũ để chuyển sang một cân bằng mới do các yếu tố bên ngoài tác động được gọi là

A. sự biến đổi chất.

B. sự chuyển dịch cân bằng.

C. sự biến đổi vận tốc phản ứng.

D. sự biến đổi hằng số cân bằng.

Câu 4:

Yếu tố nào sau đây không gây ra sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch nói chung ?

A. Áp suất.

B. Nồng độ.

C. Nhiệt độ.

D. Chất xúc tác.

Câu 5:

Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng : H2(k) +  I2(k) ⇄ 2HI(k); ∆H < 0.

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi

A.giảm nồng độ H2.

B.tăng nồng độ HI.

C. giảm nhiệt độ.

D. tăng áp suất.

Câu 6:

Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(k) ⇄  2Fe(r) + 3CO2 (k). Khi tăng áp suất của phản ứng này thì

A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. 

B.cân bằng không bị chuyển dịch.

C. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. 

D. phản ứng dừng lại.

Câu 7:

Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng nào sau đây chuyển dịch theo chiều nghịch (giữ nguyên các yếu tố khác)?

A. CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k)

B. N2O4(k) ⇄ 2NO2(k)

C.2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k)

D. N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k)

Câu 8:

Xét các cân bằng hóa học sau:

\[I.F{e_3}{O_{4\left( r \right)}} + 4C{O_{\left( k \right)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 3F{e_{\left( r \right)}} + 4C{O_{2\left( k \right)}}\]

\[II.Ba{O_{\left( r \right)}} + C{O_2}_{\left( k \right)} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} BaC{O_{3\left( r \right)}}\]

\[III.{H_{2\left( k \right)}} + B{r_2}_{\left( k \right)} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} 2HB{r_{\left( k \right)}}\]

\[IV.2NaHC{O_3}\left( r \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} N{a_2}C{O_3}\left( r \right) + C{O_2}\left( k \right) + {H_2}O\left( k \right)\]

Khi tăng áp suất, các cân bằng hóa học không bị dịch chuyển là:

A. I, III.

B. I, IV

C. II, IV

D. II, III.

Câu 9:

Hằng số cân bằng hóa học phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Áp suất.       

B. Nhiệt độ.       

C. Xúc tác.      

D. Nồng độ.

Câu 10:

Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) ↔ 2SO3(k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng là:

A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Câu 11:

Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k)  ⇆ 2NH3  (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất.    

B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.          

D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

Câu 12:

Trong công ngiệp, sản xuất NH3, phản ứng xảy ra tạo thành một cân bằng hóa học. Cân bằng hóa học này phải thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ thấp nhưng không quá thấp (khoảng 4500C). Từ đó suy ra đặc điểm của phản ứng là

A. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, áp suất tăng

B. Phản ứng thuận thu nhiệt , giảm áp suất

C. Phản ứng thuận tỏa nhiệt giảm áp suất 

D. Phản ứng thuận thu nhiệt , áp suất tăng

Câu 13:

Dưới tác dụng của nhiệt, PCl5 bị phân tách thành PCl3 và Cl2  theo phản ứng cân bằng PCl5(k) ⇄ PCl3(k) + Cl2(k). Ở 2730C và dưới áp suất 1atm, hỗn hợp lúc cân bằng có khối lượng riêng là 2,48 gam/lít. Lúc cân bằng nồng độ mol của PCl5 có giá trị gần nhất với ? 

A. 0,75.10-3 

B. 1,39.10-3   

C. 1,45.10-3   

D. 1,98.10-3 

Câu 14:

Cho cân bằng hóa học : nX (k) + mY (k) ⇄ pZ (k) + qT (k). Ở 50oC, số mol chất Z là x; Ở 100oC số mol chất Z là y. Biết x >y và (n+m) >(p+q), kết luận nào sau đây đúng?

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.

B. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm tăng áp suất của hệ.

C. Phản ứng thuận thu nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, làm giảm áp suất của hệ.

Câu 15:

Trong một bình kín dung tích V lít không đổi có chứa 1,3a mol O2 và 2,5a mol SO2 ở 100oC, 2 atm (có mặt xúc tác V2O5), nung nóng bình một thời gian sau đó làm nguội tới 100oC, áp suất trong bình lúc đó là p; hiệu suất phản ứng tương ứng là h. Mối liên hệ giữa p và h được biểu thị bằng biểu thức

A. \[p = 2.\left( {1 - \frac{{1,25h}}{{3,8}}} \right)\]

B. \[p = 2.\left( {1 - \frac{{2,5h}}{{3,8}}} \right)\]

C. \[p = 2.\left( {1 - \frac{{0,65h}}{{3,8}}} \right)\]

D. \[p = 2.\left( {1 - \frac{{1,3h}}{{3,8}}} \right)\]

Câu 16:

Cho các cân bằng sau trong các bình riêng biệt:      

(1) H(k, không màu)  +  I2 (k, tím)   ⇄    2HI (k, không màu) 

(2) 2NO2 (k, nâu đỏ)   ⇄   N2O4 (k, không màu)   

Nếu làm giảm thể tích bình chứa của cả 2 hệ trên, so với ban đầu thì màu của

A. hệ (1) hệ (2) đều đậm lên.  

B. hệ (1) không thay đổi; hệ (2) nhạt đi.

C. hệ (1) và hệ (2) đều nhạt đi.     

D. hệ (1) đậm lên; hệ (2) nhạt đi.

Câu 17:

Trong một bình kín chứa 10 lít nitơ và 10 lít hiđro ở nhiệt độ 00C và 10 atm. Sau phản ứng tổng hợp NH3, lại đưa bình về 0oC Biết rằng có 60% hiđro tham gia phản ứng, áp suất trong bình sau phản ứng là:

A. 10 atm  

B. 8 atm   

C. 9 atm                         

D. 8,5 atm

Câu 18:

Một hợp chất có công thức là MAx, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, A là phi kim ở chu kì 3. Trong hạt nhân của M có n – p= 4, trong hạt nhân của A có n’= p’. Tổng số proton trong MAx là 58. Xác định nguyên tố, số hạt proton trong nguyên tử M, A và công thức của MAx?

A. M là Fe, nguyên tử có 26 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử FeS

B. M là Fe, nguyên tử có 26 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử FeS2

C. M là Mg, nguyên tử có 12 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử MgS           

D. M là Na, nguyên tử có 11 proton; A là S, nguyên tử có 16 proton, công thức phân tử NaS

Câu 19:

Quá trình tổng hợp NH3 từ H2 và N2 (với xúc tác Al2O3) có thể được biểu diễn bằng cân bằng hóa học sau:

N2 + 3H2 ⇄ 2NH; ΔH < 0

Người ta thử các cách sau:

(1) tăng áp suất của khí N2 khi cho vào hệ.

(2) tăng áp suất chung của hệ.

(3) giảm nhiệt độ của hệ.

(4) không dùng chất xúc tác nữa.

(5) hóa lỏng NHvà đưa ra khỏi hệ.

Số cách làm có thể làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 20:

Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học:

(1) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

(2) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

(3) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phầm, các chất phản ứng có thể không có.

(4) Ở trạng thái cân bằng hóa học, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.

(5) Trong tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4