ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Lý thuyết chung về lipid

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Chất béo là:

A. hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N                              

B. trieste của axit béo và glixerol

C. là este của axit béo và ancol đa chức                          

D. trieste của axit hữu cơ và glixerol

Câu 2:
Chất béo ở thể lỏng có thành phần axit béo:

A. chủ yếu là các axit béo chưa no                                 

B. Chủ yếu là các axit béo no

C. chỉ chứa duy nhất các axit béo chưa no                

D. Không xác định được

Câu 3:
Chất nào sau đây ở nhiệt độ phòng có trạng thái lỏng:

A. Stearin.

B. Panmitin.

C. Olein.

D. Parafin.

Câu 4:
Ở nhiệt độ phòng chất béo no thường tồn tại ở trạng thái?

A. Rắn

B. Lỏng

C. Khí

D. Nhớt

Câu 5:
Trong các công thức sau đây, công thức nào của lipit?

A. C3H5(OCOC4H9)3       

B. C3H5(COOC15H31)3     

C. C3H5(OOCC17H35)3    

D. C3H5(COOC17H33)3 

Câu 6:
Chọn phát biểu đúng

A. Chất béo là trieste của glixerol với axit.         

B. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ.

C. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.   

D. Chất béo là trieste của ancol  với axit béo

Câu 7:
Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

D. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.

Câu 8:
Axit oleic có công thức phân tử là:

A. C17H35COOH

B. C15H31COOH

C. C17H33COOH

D. C17H31COOH

Câu 9:
Công thức phân tử của tristearin là :

A. C54H104O6

B. C57H104O4

C. C54H98O6

D. C57H110O6

Câu 10:
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do chất béo bị :

A. Cộng hidro thành chất béo no

B. Oxi hóa chậm bởi oxi không khí

C. Thủy phân với nước trong không khí

D. Phân hủy thành các andehit có mùi khó chịu

Câu 11:
Cho các phát biểu sau đây:

a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số nguyên tử cacbon chẵn (12C → 24C), mạch cacbon dài không phân nhánh...

b) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...

c) Chất béo là các chất lỏng.

d) Chất béo chứa chủ yếu gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.

e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

f) Chất béo là thành phần chính của dầu, mỡ động thực vật.

Những phát biểu đúng là:

A. a, b, d, f.          

B. a, b, c.

C. c, d, e.

D. a, b, d, e.

Câu 12:
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất

A. glucozo và ancol etylic                                             

B. xà phòng và ancol etylic

C. glucozo và glixerol                                                   

D. xà phòng và glixerol

Câu 13:
Thực hiện thí nghiệm sau theo các bước:

Bước 1: Cho 2 gam mỡ lợn vào bát sứ đựng dung dịch 10 ml NaOH 30%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ và luôn khuấy đều, thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước cất vào hỗn hợp.

Bước 3: Sau 10 - 12 phút rót thêm vào hỗn hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Trong các nhận định sau, nhận định đúng là

A. Không thể thay mỡ lợn bằng dầu lạc.

B. Thêm nước vào hỗn hợp làm xúc tác phản ứng.

C.Bước 3 có thể thay dung dịch NaCl bằng dung dịch KCl.  

D. Sau bước 3 vẫn thu được hỗn hợp đồng nhất.

Câu 14:
Cho các nhận định sau:

(1) 1 mol chất béo phản ứng tối đa với 3 mol NaOH.

(2) Chất béo là trieste của glixerol và axit béo gọi chung là steroit.

(3) Chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn.

(4) Chất béo triolein phản ứng tối đa 3 mol H2.

(5) Muối natri hoặc kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.

Số nhận định đúng là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 15:
Nhận định đúng về tính chất vật lí của chất béo là:

A. Chất béo tan nhiều trong dung môi hexan, clorofom.

B. Điều kiện thường, chất béo đều nặng hơn nước. 

C.Điều kiện thường, chất béo no ở trạng thái lỏng.

D. Điều kiện thường, chất béo không no ở trạng thái rắn.

Câu 16:
Cho tristearin vào bát sứ đựng lượng dư dung dịch NaOH 40%, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút đồng thời khuấy đều. Để nguội hỗn hợp, thu được chất lỏng đồng nhất. Rót thêm 10 - 15 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng vào hỗn hợp, khuấy nhẹ sau đó giữ yên hỗn hợp, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên trên. Chất rắn đó là

A. (C15H31COO)3C3H5.

B. C3H5(OH)3.

C. NaCl.

D. C17H35COONa.

Câu 17:
Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là

A.chất béo.

B. khoáng chất và vitamin.

C. chất đạm (protein).

D. chất bột đường (cacbohiđrat).

Câu 18:
Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất

A. glucozơ và glixerol.                                                         

B. xà phòng và glixerol.

C. glucozơ và ancol etylic.                                                   

D. xà phòng và ancol etylic.

Câu 19:
Ống dẫn nước từ các chậu rửa bát rất hay bị tắc do dầu mỡ nấu ăn dư thừa làm tắc. Người ta thường đổ xút rắn hoặc dung dịch xút đặc vào một thời gian sau sẽ hết tắc là do:

A.Dung dịch NaOH tạo phức với dầu mỡ tạo ra phức chất tan. 

B. Dung dịch NaOH thủy phân dầu mỡ thành glixerol và các chất hữu cơ dễ tan.

C. Dung dịch NaOH tác dụng với nhóm OH của glixerol có trong dầu mỡ sinh ra chất dễ tan.

D. Do NaOH thủy phân lớp mỏng ống dẫn nước thải.

Câu 20:
Phản ứng nào sau đây dùng để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?

A. Oxi hóa

B. Hidro hóa    

C. Polime hóa

D. Brom hóa

Câu 21:
Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Khi đó quan sát được hiện tượng nào sau đây ?

A. Miếng mỡ nổi; sau đó tan dần.

B. Miếng mỡ nổi; không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.

C. Miếng mỡ chìm xuống; sau đó tan dần.

D. Miếng mỡ chìm xuống; không tan.