ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Tốc độ phản ứng

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho phương trình hóa học: A(k) + 2B(k) → AB2 (k)

Tốc độ phản ứng sẽ tăng nếu

A. giảm áp suất.

B. tăng áp suất.

C.giảm nồng độ khí A.

D. giảm nhiệt độ.

Câu 2:

Người ta sử dụng các biện pháp sau để tăng tốc độ phản ứng:

(1)   Dùng khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang).

(2)   Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

(3)   Nghiền nguyên liệu trước khi nung để sản xuất clanhke.

(4) Cho bột sắt làm xúc tác trong quá trình sản xuất NH3 từ N2 và H2.

Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng?

A. 1

B. 2

C.3

D. 4

Câu 3:

Khi đốt củi, để tăng tốc độ cháy, người ta sử dụng biện pháp nào sau đây?

A. đốt trong lò kín.

B. xếp củi chặt khít.

C.thổi hơi nước.

D. thổi không khí khô

Câu 4:

Có hai cốc chứa dung dịch Na2SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là

A. cốc A xuất hiện kết tủa vàng nhạt, cốc B không thấy kết tủa.

B. cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.

C. cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.

D. cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.

Câu 5:

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:

• Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M

• Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

A. Nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.

B. Diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.

C. ồng độ kẽm bột lớn hơn.

D. Cả ba nguyên nhân đều sai.

Câu 6:

Cho phản ứng hóa học sau : 2H2O2 (l) \[\mathop \to \limits^{Mn{O_2}} \]2H2O(l) + O2 (k). Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng trên ?

A. Áp suất.

B. Nồng độ H2O2.

C. Chất xúc tác.

D. Nhiệt độ.

Câu 7:

Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ của phản ứng sau:

CaCO3 (r) + 2HCl(dd) → CaCl2 + H2O + CO2 ↑

A. Nhiệt độ.

B. Chất xúc tác.

C. Áp suất.

D. Diện tích tiếp xúc.

Câu 8:

Kẽm ở dạng bột khi tác dụng với dung dịch HCl 1M ở thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn so với kẽm ở dạng hạt. Yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên:

A. nhiệt độ.

B. diện tích tiếp xúc.

C. nồng độ.

D. áp suất.

Câu 9:

Có hai mẫu đá vôi:

Mẫu 1: đá vôi có dạng khối.

Mẫu 2: đá vôi có dạng hạt nhỏ.

Hòa tan cả hai mẫu đá vôi bằng cùng một thể tích dung dịch HCl dư có cùng nồng độ. Ta thấy thời gian để mẫu 1 phản ứng hết nhiều hơn mẫu 2. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì?

A. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nhiệt độ tiến hành phản ứng.

B. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng.

C. Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào thời gian xảy ra phản ứng.

D. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.

Câu 10:

Phản ứng giữa hai chất A và B được biểu thị bằng phương trình hóa học sau

                               A  +  B  →  2C

Tốc độ phản ứng này là V  = K.[A].[B]. Thực hiện phản ứng này với sự khác nhau về nồng độ ban đầu của các chất:

Trường hợp 1: Nồng độ của mỗi chất là 0,01 mol/l.

Trường hợp 2: Nồng độ của mỗi chất là 0,04 mol/l

Trường hợp 3: Nồng độ của  chất A là 0,04 mol/l, của chất B là 0,01 mol/l.

Tốc độ phản ứng ở trường hợp 2 và 3 lớn hơn so với trường 1 số lần là

A. 12 và 8

B. 13 và 7   

C. 16 và 4   

D. 15 và 5

Câu 11:

Cho phản ứng: Na2S2O(l) + H2SO4 (l) →  Na2SO4 (l) + SO2 (k) + S (r) + H2O (l).

Khi thay đổi một trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ Na2S2O3; (3) giảm nồng độ H2SO4; (4) giảm nồng độ Na2SO4; (5) giảm áp suất của SO2; (6) dùng chất xúc tác. Có bao nhiêu yếu tố làm tăng tốc độ của phản ứng đã cho?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 12:

Yếu tố nào dưới đây đã được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng khi rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn) để ủ rượu?

A. Nhiệt độ.         

B. Áp suất.

C. Chất xúc tác.

D. Nồng độ.

Câu 13:

Chất xúc tác trong phản ứng hóa học có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng, sau khi phản ứng sau chất xúc tác sẽ:

A. Phản ứng hết vừa đủ

B. Phản ứng nhưng vẫn còn dư

C.Phản ứng hết nhưng vẫn còn thiếu so với chất phản ứng

D. Không thay đổi

Câu 14:

Người ta nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong quá trình sản xuất xi măng) là đã tăng yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ của phản ứng?

A. Áp suất.      

B. Nhiệt độ.

C. Diện tích bề mặt chất phản ứng.       

D. Nồng độ.

Câu 15:

Cho phản ứng: 2NO  +  O2  → 2NO2 xảy ra trong bình kín. Biết nhiệt độ của hệ không đổi. Tốc độ của phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần khi áp suất của NO tăng 3 lần ?

A. Tăng lên 9 lần.

B. Giảm đi 9 lần. 

C. Tăng lên 18 lần.         

D. Giảm đi 18 lần.

Câu 16:

Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây là

A. 5.10-2 mol/(L.s)

B. 5.10-3 mol/(L.s)

C. 5.10-4 mol/(L.s)

D. 5.10-5 mol/(L.s)

Câu 17:

Cho phản ứng: 2SO2 + O2 ⇆ 2SO3. Biết thể tích bình phản ứng không đổi. Tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần khi

A. tăng nồng độ SO2 lên 2 lần.

B. tăng nồng độ SO2 lên 4 lần.

C. tăng nồng độ O2 lên 2 lần.

D. tăng đồng thời nồng độ SO2 và O2 lên 2 lần.

Câu 18:

Phản ứng trong bình kín giữa các phân tử khí xảy ra theo phương trình:

                                      A2 + 2B → 2AB

Tốc độ của phản ứng thay đổi như thế nào khi áp suất của A2 tăng lên 6 lần?

A. Tăng lên 6 lần.

B. Giảm đi 6 lần.

C. Tăng lên 36 lần.

D. Giảm đi 36 lần.

Câu 19:

Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T.

Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/L. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/L. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

A. 10-2.

B. 10-3.

C. 10-4.

D. 10-5.

Câu 20:

Người ta đã sử dụng nhiệt độ của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi, biện pháp kỹ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?

A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước khoảng 10cm.

B. Tăng nhiệt độ phản ứng lên khoảng 9000 C.

C. Tăng nồng độ khí cacbonic.

D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.

Câu 21:

Để hoà tan một tấm Zn trong dd HCl ở 200C thì cần 27 phút, cũng tấm Zn đó tan hết trong dd HCl nói trên ở 400C trong 3 phút. Hỏi để hoà tan hết Tấm Zn đó trong dd HCl trên ở 550C thì cần bao nhiêu thời gian?

A. 60 s                                                

B. 34,64 s                               

C. 20 s                                    

D. 40 s

Câu 22:

Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac:

N2k+3H2kt°,xt,p2NH3k

Khi tăng nồng độ của H2 lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận:

A. tăng lên 8 lần.                                                                                

B. giảm đi 3lần.         

C. tăng lên 27 lần.                                                                              

D. tăng lên 3 lần.

Câu 23:

Khi nhiệt độ tăng lên 100C, tốc độ của một phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Người ta nói rằng tốc độ phản ứng hoá học trên có hệ số nhiệt độ bằng 3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Tốc độ phản ứng tăng lên 256 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C

B. Tốc độ phản ứng tăng lên 243 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.

C. Tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.

D. Tốc độ phản ứng tăng lên 81 lần khi nhiệt độ tăng từ 200C lên 500C.

Câu 24:

Thực hiện phản ứng sau trong  bình kín: 

H2 (k)  +  Br2 (k)  →  2HBr (k).

Lúc đầu nồng độ hơi Br2  là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2  còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là

A. 8.10-4   mol/(l.s).     

B. 2.10-4   mol/(l.s).  

C. 6.10-4   mol/(l.s).   

D. 4.10-4 mol/(l.s).

Câu 25:

Đổ một lượng dung dịch H2SO4 vào cốc đựng dung dịch Na2S2O3 được 40 ml dung dịch X. Nồng độ ban đầu của H2SO4 trong dung dịch X bằng 0,05M. Sau 20 giây quan sát phản ứng, thấy nồng độ H2SO4 chỉ còn 15% so với ban đầu và trong cốc xuất hiện m gam kết tủa vàng. Tốc độ trung bình của phản ứng trong 20 giây quan sát (tính theo H2SO4) và giá trị của m lần lượt là

A. 4,25.10-3mol/(l.s) và 0,0544 g.

B.2,125.10-3mol/(l.s) và 0,1088 g.

C.4,25.10-3mol/(l.s) và 0,1088 g.

D. 2,125.10-3mol/(l.s) và 0,0544 g.