ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực hóa học - Xác định nguyên tố hóa học

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức  RO2. Nguyên tố R  đó là:

A. Magie

B. Cacbon

C.Nitơ

D. Photpho

Câu 2:

Một nguyên tố R tạo hợp chất khí với hiđro có công thức RH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit bậc cao nhất. Nguyên tố R là

A. Ni

B. N

C. P

D. Si

Câu 3:

Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là

A. SO2.   

B. SO3.  

C. CO2.    

D. P2O3.

Câu 4:

Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R thuộc nhóm IVA có chứa 25% hiđro về khối lượng. Công thức oxit cao nhất của R là

A. SO2             

B.NO2         

C. CO2    

D. SO3

Câu 5:

Oxit cao nhất của một nguyên tố R chứa 38,8% nguyên tố đó, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 2,74% hiđro. Nguyên tố R là

A. P

B. N

C. Si

D. Cl

Câu 6:

Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% nguyên tố đó. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro là

A. CO2 và CH4        

B. SO2 và H2S            

C.SO3 và H2

D. P2O5 và PH3 

Câu 7:

Trong một hợp chất oxit cao nhất của một nguyên tố nhóm A, oxi chiếm 60% về khối lượng. Hãy cho biết nguyên tố đó ở nhóm nào ? (biết số hạt nơtron bằng số hạt proton)

A. IIA.      

B. IVA.         

C. VA.      

D. VIA.

Câu 8:

Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Trong hợp chất của R với hiđro có tỉ lệ khối lượng:  \[\frac{{m{}_R}}{{{m_H}}} = \frac{{16}}{1}\]. Không dùng bảng tuần hoàn, cho biết kí hiệu của nguyên tử R.

A. \[{}_{15}^{32}R\]

B. \[{}_{16}^{32}R\]

C. \[{}_{13}^{32}R\]

D. \[{}_{14}^{32}R\]

Câu 9:

A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Cấu hình electron A là

A. 1s22s22p63s2

B.1s22s22p63s23p64s2  

C. 1s22s22p3 

D. 1s22s22p63s23p63d54s2   

Câu 10:

Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA. Ở trạng thái đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Hai nguyên tố A và B là

A. S và N.      

B. O và S. 

C. O và P. 

D. C và S

Câu 11:

Cho 6,4 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là

A. Be và Mg.         

B. Mg và Ca.  

C. Ca và Sr.     

D. Sr và Ba.

Câu 12:

Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro (đktc). X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây ?

A. Na và K.       

B. Li và Na.

C. K và Rb.  

D. Rb và Cs.

Câu 13:

Cho 1,44 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (oxit có hóa trị lớn nhất của M) có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 đặc, đun nóng. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là

A. ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.        

B. ô 56, chu kì 4, nhóm VIIIB.

C. ô 12, chu kì 3, nhóm IIA.

D. ô 29, chu kì 4, nhóm IB,

Câu 14:

Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít khí H2.

Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít khí SO2.  

Các khí đo ở đktc. Tên kim loại M là

A. Zn

B. Cu

C. Al

D. Mg

Câu 15:

Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí hiđro (ở đktc). Kim loại đó là

A. Mg

B. Na

C. K

D. Li

Câu 16:

Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.

B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.

C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.

D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.