ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực lịch sử, chính trị, xã hội - Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước nào?

A. Đức, Áo- Hung

B. Đức, Italia, Nhật Bản

C. Italia, Hunggari, Áo

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Câu 2:
Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít

Câu 3:
Trước các cuộc chiến tranh xâm lược của Liên minh phát xít, chính phủ Mĩ đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Kêu gọi các nước tư bản dân chủ liên minh lại để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít

B. Liên kết với Liên Xô để chống chủ nghĩa phát xít

C. Theo chủ nghĩa biệt lập và không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ

D. Thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít để đổi lấy hòa bình

Câu 4:
Để bảo vệ quyền lợi quốc gia trong tình thế bị cô lập, Chính phủ Liên Xô đã có động thái gì?

A. Kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau

B. Chủ trương liên kết với Anh, Pháp để chống chủ nghĩa phát xít

C. Đứng về phía các nước Êtiôpia, nhân dân Tây Ban Nha, Trung quốc chống xâm lược

D. Đưa quân giúp Tiệp Khắc chống cuộc xâm lược của Đức

Câu 5:
Vì sao chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ lại có thái độ nhượng bộ các lực lượng phát xít?

A. Sợ các nước phát xít tiến công nước mình và muốn liên minh với phe phát xít.

B. Lo sợ trước sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn tiến công Liên Xô

C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô, đảm bảo lợi ích của nước mình.

D. Cần thời gian để chuẩn bị chiến đấu chống cả chủ nghĩa cộng sản và chủ nghĩa phát xít

Câu 6:

Sự kiện nào sau đây được coi là đỉnh cao sự nhượng bộ của Anh và Pháp với các thế lực phát xít?

A. Hội nghị Tam cường

B. Hội nghị Muy-ních

C. Hiệp ước Xô- Đức không xâm lược lẫn nhau

D. Hội nghị Pốt-xđam

Câu 7:
Vì sao các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít?

A. Lực lượng của khối liên minh phát xít quá mạnh

B. Những thủ đoạn truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô

C. Không có một đường lối, một hành động thống nhất trước những hành động của Liên minh phát xít

D. Các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít

Câu 8:

Tại sao Đức lại kí Hiệp ước Xô – Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?

A. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.

B. Đức sợ bị liên quân Anh – Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô.

C. Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận

D. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức

Câu 9:

Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ XX là

A. Do sự phát triển không đều về kinh tế, chính trị của các nước tư bản

B. Do sự mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa

C. Do cuộc khủng hoảng về kinh tế chính trị của các nước tư bản

D. Sự dung dưỡng, thỏa hiệp của các nước đế quốc

Câu 10:
Nhân tố nào đã đào sâu thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và là nguyên nhân quan trọng dẫn tới sự bùng nổ của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời và lên nắm quyền của các lực lượng phát xít ở một số nước

B. Hệ thống hòa ước Véc-xai- Oasinhtơn

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933

D. Chính sách dung dưỡng của Anh, Pháp, Mĩ

Câu 11:
Từ con đường dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất để bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới là gì?

A. Phải giải hài hòa lợi ích giữa các quốc gia dân tộc

B. Phải có sự thống nhất về đường lối đấu tranh chống các thế lực hiếu chiến

C. Phải có sự nhân nhượng phù hợp với các thế lực hiếu chiến

D. Chấp nhận hi sinh lợi ích của dân tộc để đổi lấy hòa bình

Câu 12:
Bản chất sự liên kết giữa các nước trong “phe Trục” là gì?

A. Liên minh các nước thực dân.

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.

C. Liên minh các nước phát xít.

D. Liên minh các nước thuộc địa.

Câu 13:
Mục đích chủ yếu nhất khiến cho Liên Xô kí với Đức Hiệp ước không xâm phạm lẫn nhau là:

A. Muốn có thời gian hòa bình để chuẩn bị và xây dựng lực lượng đối phó với phát xít Đức sau này.

B. Không muốn rơi vào tình trạng cùng một lúc phải đối phó với hai thế lực đế quốc và phát xít.

C. Để tìm đồng minh chống lại Anh, Pháp, Mĩ.

D. Không muốn bị lôi kéo vào chiến tranh đế quốc.

Câu 14:
Hậu quả lớn nhất của Hiệp định Muyních là

A. Liên Xô bị cô lập.

B. Không cứu được hòa bình mà lại khuyến khích bọn phát xít đẩy mạnh chiến tranh xâm lược.

C. Chiến tranh thế giới bắt đầu giữa Ba Lan và Đức.

D. Đức tấn công Liên Xô.

Câu 15:
Nội dung cơ bản của Hiệp ước Tam cường Đức-Italia-Nhật Bản được kí vào tháng 9/1940 là

A. Đức sẽ bành trướng thế lực của mình ở châu  – Thái Bình Dương.

B. Phân chia quyền thống trị của Đức và Italia ở châu Âu và Nhật Bản ở Viễn Đông

C. Nhật Bản sẽ tham gia chiến tranh ở chiến trường châu Âu

D. Italia và Nhật Bản là lực lượng đầu tiên tấn công Liên Xô

Câu 16:

Quân Đức sử dụng kế hoạch nào để tấn công Liên Xô vào năm 1941?

A. Kế hoạch đánh bền bỉ, lâu dài

B. Kế hoạch bao vây, đánh tỉa bộ phận

C. Kế hoạch vừa đánh vừa đàm phán

D. Kế hoạch “chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh

Câu 17:

Chiến thắng nào của nhân dân Liên Xô đã làm phá sản chiến lược “Chiến tranh chớp nhoángcủa Hitle được thông qua vào năm 1940?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va

B. Chiến thắng Xta-lin-gơ-rat

C. Chiến thắng En A-la-men

D. Chiến thắng Gu-a-đan-ca-nan

Câu 18:
Sự kiện nào buộc Mĩ phải từ bỏ chính sách trung lập và tham gia cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Nhật tấn công hạm đội Thái Bình Dương của Mĩ tại Trân Châu Cảng ngày 7/12/1941.

B. Mĩ, Anh tuyên chiến với Nhật Bản ngày 8/12/1941.

C. Mĩ tuyên chiến với Đức và Italia ngày 11/12/1941.

D. Đức và Italia tuyên chiến với Mĩ ngày 11/12/1941.

Câu 19:

Sự kiện nào đã tạo ra bước ngoặt chiến tranh, đánh dấu phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt trên các mặt trận?

A. Chiến thắng Mát-xcơ-va

B. Chiến thắng Xta-lin-grát

C. Chiến thắng Cuốc-xcơ

D. Phát xít Italia bị tiêu diệt

Câu 20:

Văn kiện quốc tế nào đánh dấu sự ra đời của khối Đồng minh chống phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tuyên ngôn Đồng minh

B. Tuyên ngôn Hòa bình

C. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền

D. Tuyên ngôn Liên hợp quốc

Câu 21:
Sự kiện nào đánh dấu liên quân Mĩ – Anh và Đồng minh mở mặt trận thứ hai tấn công quân Đức ở Tây Âu?

A. Cuộc tấn công vòng cung Cuốcxcơ (Liên Xô)

B. Cuộc tấn công quân Nhật Bản ở Guađancanan trên Thái Bình Dương

C. Cuộc đổ bộ Noócmăngđi (Pháp)

D. Cuộc đổ bộ đánh chiếm đảo Xixilia (Ialia)

Câu 22:

Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện đã tác động như thế nào đến cục diện Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Quân Nhật chính thức ngừng chiến đấu trên các mặt trận

B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn mặt trận

C. Các nước thuộc địa của Nhật được giải phóng

D. Khẳng định sức mạnh của Liên Xô và Mĩ

Câu 23:

Nguyên nhân khách quan làm cho Đức không thực hiện được kế hoạch đổ bộ vào nước Anh năm 1940 là

A. Quân đội Đức đã suy yếu do đánh chiếm nhiều nước ở châu Âu

B. Anh có ưu thế về không quân và hải quân so với Đức

C. Liên Xô đã tuyên chiến với Đức ở mặt trận phía Đông

D. Hoa Kì bắt đầu viện trợ cho Anh

Câu 24:

Đâu không phải là lý do khiến phát xít Đức quyết định mở cuộc tấn công vào Liên Xô tháng 6-1941?

A. Hiệp ước Xô – Đức không xâm lược lẫn nhau hết hiệu lực

B. Phát xít Đức muốn thôn tính toàn bộ châu Âu

C. Nhu cầu về nguồn dầu mỏ phục vụ cho chiến tranh

D. Do sự đối lập về ý thức hệ giữa Đức và Liên Xô

Câu 25:
Nguyên nhân trực tiếp buộc Nhật Bản phải chấp nhận đầu hàng không điều kiện trong Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

B. Sự thất bại của đội quân quan Đông của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc

C. Phong trào phản đối chiến tranh ở Nhật dâng cao

D. Sự nổi dậy của các thuộc địa của Nhật

Câu 26:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có tác động như thế nào đến hệ thống tư bản chủ nghĩa?

A. Củng cố sự vững mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa

B. Làm thay đổi thế và lực trong hệ thống các nước tư bản chủ nghĩa

C. Mở rộng ảnh hưởng của hệ thống tư bản chủ nghĩa

D. Dẫn đến sự khủng hoảng của hệ thống tư bản chủ nghĩa

Câu 27:

Vì sao Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc lại tạo cơ hội để các dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập?

A. Do sự phát triển gay gắt của mâu thuẫn dân tộc

B. Do sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và vô sản ở thuộc địa

C. Do sự giúp đỡ của Liên Xô

D. Do kẻ thù của các dân tộc thuộc địa đã bị tiêu diệt hoặc suy yếu

Câu 28:
Cuộc chiến tranh thế giới thứ hai trong giai đoạn từ ngày 1-9-1939 đến trước ngày 22-6-1941 mang tính chất

A. xâm lược, phi nghĩa

B. đế quốc, phi nghĩa

C. phi nghĩa đối với các nước phát xít và chính nghĩa với các nước tư bản dân chủ

D. đế quốc, xâm lược, phi nghĩa

Câu 29:
Quốc gia nào là lực lượng đi đầu và giữ vai trò chủ chốt trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở châu Âu?

A. Mĩ

B. Anh

C. Liên Xô

D. Ba Lan

Câu 30:

Đâu không phải là nguyên nhân phát xít Đức chọn Ba Lan làm điểm tấn công mở đầu trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tạo ra thế giương đông kích tây với Anh, Pháp

B. Ba Lan là vùng giàu khoáng sản phục vụ đắc lực cho chiến tranh

C. Đức muốn nối liền Đông Phổ với lãnh thổ Đại Đức

D. Do sự nhân nhượng của Anh, Pháp với Đức ở Ba Lan

Câu 31:

Vì sao khi Liên Xô tham chiến tính chất chiến tranh thế giới thứ hai lại thay đổi?

A. Vì cuộc chiến tranh của Liên Xô là cuộc chiến tranh vệ quốc.

B. Vì Liên Xô là lực lượng hòa bình, dân chủ.

C. Vì Liên Xô và Đức có sự đối lập về ý thức hệ.

D. Vì Liên Xô không phải là lực lượng chủ động gây chiến

Câu 32:

Cơ sở nào quan trọng nhất khiến Anh, Mĩ bắt tay với Liên Xô để thành lập khối đồng minh chống phát xít?

A. Liên Xô tham chiến đã làm thay đổi cục diện chiến tranh

B. Cả Mĩ, Anh và Liên Xô đều có chung kẻ thù là chủ nghĩa phát xít

C. Sự phát triển của phong trào kháng chiến của nhân dân các nước bị phát xít chiếm đóng

D. Anh và Mĩ muốn lợi dụng Liên Xô để tiêu diệt phát xít Đức

Câu 33:
Sự kiện Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15-8-1945) đã có tác động như thế nào đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Việt Nam?

A. Tạo thời cơ khách quan cho cách mạng tháng Tám giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu.

B. Tạo tình thế mới để Việt Nam đứng lên đấu tranh chống Nhật.

C. Tạo điều kiện cho Việt Nam đứng về phe Đồng minh chống phát xít.

D. Tạo thời cơ để cách mạng tháng Tám đánh bại chế độ phong kiến Bảo Đại.

Câu 34:
Tháng 6 - 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện mà có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam là

A. Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp

B. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành

C. Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức

D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức

Câu 35:

Trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, mặt trận nào đánh bại phát xít sớm nhất?

A. Mặt trận Xô - Đức.

B. Mặt trận Bắc Phi.

C. Mặt trận Tây Âu.

D. Mặt trận châu Á - Thái Bình Dương.

Câu 36:
Ở giai đoạn đầu của Chiến tranh thế giới thứ hai, các cường quốc tư bản dân chủ và Liên Xô cùng với Hội Quốc Liên không thể ngăn chặn được các cuộc xâm lược của chủ nghĩa phát xít là do

A. lực lượng của Khối liên minh phát xít quá mạnh.

B. những thủ đoạn tuyên truyền mị dân của Đức đã làm mềm lòng các nước đế quốc, lừa bịp được các nước Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô.

C. không có một đường lối, một hành động chung, thống nhất trước hành động của Liên minh phát xít.

D. các nước tư bản dân chủ và Liên Xô quá chủ quan, không quan tâm đến sự bành trướng thế lực của chủ nghĩa phát xít.

Câu 37:
Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

A. Hình thành hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

B. Hình thành Trật tự hai cực Ianta.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.

D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa suy yếu.

Câu 38:
Tình hình nước Đức sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác so với Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Bị chia cắt thành Tây Đức và Nam Đức.

B. Không bị chia cắt.

C. Phụ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.

D. Bị chia cắt thành Đông Đức và Tây Đức.