ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực lịch sử, chính trị, xã hội - Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ý kiến nào dưới đây đánh giá không đúng về Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

B. Hiệp định đã phản ánh đầy đủ những thắng lợi của nhân dân Việt Nam trên chiến trường.

C. Hiệp định đã đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

D. Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, so sánh lực lượng ở miền Nam Việt Nam thay đổi không có lợi cho ta.

Câu 2:
Việc thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đã khẳng định một trong những quy luật của lịch sử Việt Nam là

A. kháng chiến và kiến quốc.

B. xây dựng kinh tế luôn đi đôi với bảo vệ đất nước.

C. đấu tranh chính trị luôn kết hợp đấu tranh vũ trang.

D. dựng nước luôn đi liền với giữ nước.

Câu 3:
Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam 1945 - 1954 cho thấy tư tưởng bạo lực cách mạng và tư tưởng nhân đạo hòa bình

A. thống nhất biện chứng với nhau.

B. không thể dung hòa.

C. không thể cùng tồn tại.

D. luôn đối lập với nhau.

Câu 4:

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 –1954) là

A. Xây dựng lực lượng vũ trang

B. Kết hợp đấu tranh chính trị với khởi nghĩa vũ trang

C. Độc lập dân tộc gắn liền với CNXH

D. Tư tưởng chiến tranh nhân dân của Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 5:
Sự kiện nào đã buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược, Mỹ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng, tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương

A. Hiệp định Pari được ký kết

B. Đại hội đại biểu lần thứ hai của đảng

C. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi

D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết

Câu 6:

Điều khoản nào trong Hiệp định Giơnevơ phán ánh thắng lợi chưa trọn vẹn của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

A. Hiệp định cấm đưa quân đội, nhân viên quân sự, vũ khí nước ngoài vào các nước Đông Dương.

B. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

C. Việt Nam tiến tới thống nhất đất nước bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sẽ được tổ chức vào tháng 7- 1956.

D. Quân đội nhân dân Việt Nam và quân đội viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Nam - Bắc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 7:

Hiệp định Gionever 1954 về Đông Dương quy định lực lượng kháng chiến Lào tập trung ở hai tỉnh

A. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt

B. Tha khẹt và Phongxai

C. Phongxali và Sầm Nưa

D. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng

Câu 8:

Hai nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng Việt Nam trong thời kỳ chống Pháp 1945 - 1954 là

A. Giải phóng dân tộc và giành ruộng đất cho dân cày.

B.Kháng chiến và kiến quốc.

C.Xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

D. Dựng nước và giữ nước.

Câu 9:

Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và quân sự.

B. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.

C. Kết hợp đấu tranh kinh tế - văn hóa.

D. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.

Câu 10:
Bài học kinh nghiệm lớn nhất của mà Việt Nam rút ra được từ hội nghị Giơnevơ cho các cuộc đấu tranh ngoại giao sau này là

A. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định

B. Không để thời gian thực thi hiệp định quá dài

C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ

D. Phải có sự ràng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định

Câu 11:
Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương không thể phủ định được quan điểm: “HiệpđịnhGiơnevơđãchia ViệtNam thành2 quốcgiavớiđườngbiêngiớituyến17”?

A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được công nhận

B. Quy định về vấn đề tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực

C. Quy định về sự có mặt của quân đội nước ngoài ở Đông Dương

D. Quy định về vấn đề thống nhất đất nước

Câu 12:

Luận điểm nào sau đây không chứng minh cho luận điểm: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận

B. Những mầm mống đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng

C. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế được nâng cao trên trường quốc tế

D. Miền Bắc được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng hoàn toàn miền Nam

Câu 13:
Nội dung nào sau đây không phải là hạn chế trong nội dung của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

A. Thời gian để quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam quá dài

B. Vấn đề thống nhất của Việt Nam phải phụ thuộc vào bên ngoài

C. Quá trình tập kết chuyển quân tạo cơ hội cho kẻ thù có cơ hội gây rối loạn

D. Quyền dân tộc cơ bản mới được công nhận ở một nửa đất nước

Câu 14:

Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù

B. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước

C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng

D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia

Câu 15:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân ta là sự kết hợp giữa mặt trận

A. nKinh tế với chính trị.

B. Quân sự với kinh tế.

C. Kinh tế với ngoại giao.

D. Quân sự với chính trị.

Câu 16:
Nguyên nhân quyết định dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là

A. Do sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo

B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất

C. Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân trong cả nước, có mặt trận dân tộc thống nhất, có lực lượng vũ trang sớm xây dựng và không ngừng lớn mạnh

D. Có hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt

Câu 17:
Quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam lần đầu tiên được ghi nhận trong văn bản pháp lý quốc tế nào?

A. Hiệp định Ianta 1945

B. Hiệp định Sơ bộ 1946

C. Hiệp định Giơnevơ 1954

D. Hiệp định Paris năm 1973

Câu 18:

Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?

A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

B. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ trên thế giới

C. Mở đầu quá trình sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

D. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên thế giới

Câu 19:
Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

A. Sự giúp đỡ của các nước Xã hội chủ nghĩa

B. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất

C. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân loại tiến bộ

D. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương

Câu 20:
Đâu không phải ý nghĩa lịch sử của kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?

A. Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược, ách thống trị của thực dân Pháp trong gần một thế kỉ ở Việt Nam

B. Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc

D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

Câu 21:
Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ (1954), ranh giới phân chia khu vực tập kết của quân đội nhân dân Việt Nam và quân viễn chinh Pháp ở Việt Nam là

A. Vĩ tuyến 13

B. Vĩ tuyến 14

C. Vĩ tuyến 16

D. Vĩ tuyến 17

Câu 22:
Theo quy định của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng sự kiện gì

A. Quân Pháp rút hết khỏi Việt Nam

B. Chính phủ mới được thành lập ở Việt Nam

C. Cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7-1956

D. Ngay khi hiệp định Giơnevơ có hiệu lực

Câu 23:
Sự kiện nào đã đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945-1954)?

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954

B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954

C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam năm 1955

D. Hiệp thương thống nhất hai miền

Câu 24:
Hiệp định Giơnevơ (1954) đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia bao gồm

A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

B. Độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ

C. Độc lập, chủ quyền, tự do và toàn vẹn lãnh thổ

D. Độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ