ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực lịch sử, chính trị, xã hội - Phong trào cách mạng 1930 - 1935

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này?

A. Phong trào cách mạng 1930 -1931

B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939

C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940)

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 2:

Đặc điểm nổi bật của tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 là

A. Khủng hoảng trầm trọng

B. Phát triển mạnh mẽ

C. Phát triển chậm

D. Phát triển xen lẫn khủng hoảng

Câu 3:

Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?

A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội

B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động

C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển

D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp

Câu 4:

Chính quyền cách mạng ra đời trong phong trào 1930 -1931 ở Nghệ An và Hà Tĩnh theo hình thức nào?

A. Chính quyền công- nông- binh

B. Chính quyền dân chủ tư sản

C. Chính quyền Xô viết

D. Chính quyền của dân, do dân, vì dân

Câu 5:

Luận cương chính trị (10 - 1930) xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là

A. Lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp

B. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc

C. Đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai

D. Đánh đổ phong kiến và đế quốc

Câu 6:

Hội nghị nào đã quyết định đổi tên Đảng cộng sản Việt Nam thành Đảng cộng sản Đông Dương?

A. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

B. Hội nghị lần thứ nhất ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

C. Hội nghị ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930)

D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1935)

Câu 7:

Chính sách nào sau đây của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh không được thực hiện trong thời gian tồn tại?

A. Quần chúng được tự do tham gia các đoàn thể, tự do hội họp

B. Chia lại ruộng công, xóa nợ cho người nghèo

C. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho nhân dân

D. Tiến hành bầu cử chính quyền các cấp

Câu 8:

Nhận xét nào dưới đây về chính quyền Xô Viết Nghệ- Tĩnh là không đúng?

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ phong trào quần chúng nhân dân trong cả nước

B. Đây là hình thức nhà nước mới do giai cấp công nhân sáng lập ra

C. Đã chứng tỏ bản chất cách mạng và tính ưu việt của chính quyền mới

D. Đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân

Câu 9:

Đâu không phải là hạn chế của chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh mà Đảng Cộng sản cần khắc phục trong các thời kì đấu tranh sau?

A. Thời gian tồn tại ngắn

B. Các chính sách chưa nhiều

C. Quy mô chỉ ở cấp xã

D. Chưa đưa ra chính sách tích cực

Câu 10:

Mục tiêu đấu tranh chính trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?

A. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày

B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

C. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc

D. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình

Câu 11:

Nguyên nhân sâu xa nào dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931 ở Việt Nam?

A. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933

B. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

D. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

Câu 12:

Ý nào sau đây là hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị (tháng 10-1930)?

A. Không giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và dân chủ

B. Không xây dựng được khối đoàn kết toàn dân tộc

C. Bộc lộ tư tưởng chủ quan nóng vội

D. Không giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương

Câu 13:

Nguyên nhân nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn tới sự bùng nổ phong trào 1930 -1931?

A. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới

B. Sự ra đời và lãnh đạo cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam

C. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

D. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933

Câu 14:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu khối liên minh công - nông được hình thành?

A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời

B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5 (1930)

C. Cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên

D. Chính quyền Xô viết được thành lập

Câu 15:

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở điểm nào?

A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.

B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.

D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

Câu 16:

Đâu không phải là nguyên nhân riêng thúc đẩy phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao ở Nghệ An và Hà Tĩnh?

A. Do Nghệ- Tĩnh có số lượng công nhân đông, dễ dàng đoàn kết công- nông đấu tranh

B. Do quan tâm chỉ đạo của Đảng cộng sản

C. Do đây là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của cuộc khủng hoảng 1929-1933

D. Do truyền thống đấu tranh của khu vực Nghệ- Tĩnh

Câu 17:

Điểm khác biệt về nhiệm vụ chiến lược của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Luận cương chính trị (10-1930) so với Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) là

A. Cách mạng Đông Dương phải trải qua 2 giai đoạn

B. Bao gồm hai nhiệm vụ chống phong kiến và chống đế quốc

C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống đế quốc, giải phóng dân tộc

D. Chỉ thực hiện nhiệm vụ chống phong kiến giành ruộng đất cho dân cày

Câu 18:

Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 19:

Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930)?

A. Ảnh hưởng của tư tưởng tả khuynh trong Quốc tế cộng sản

B. Do Trần Phú chưa trải qua quá trình vô sản hóa

C. Do hạn chế về nhận thức thực tiễn cách mạng Việt Nam

D. Do chịu ảnh hưởng của tinh thần quốc tế vô sản

Câu 20:

Đâu là điểm khác biệt cơ bản của phong trào cách mạng 1930-1931 với các phong trào đấu tranh ở các giai đoạn trước?

A. Là phong trào cách mạng đầu tiên đặt dưới sự lãnh đạo của đảng cộng sản

B. Đề ra nhiệm vụ - mục tiêu đấu tranh triệt để

C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn nhưng vẫn mang tính thống nhất cao

D. Hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt

Câu 21:

Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.

B. Xây dựng khối liên minh công – nông vững chắc.

C. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

D. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 22:

Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930-1931 là vì

A. Là cuộc diễn tập đầu tiên cho cách mạng tháng Tám.

B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.

C. Hình thành liên minh công - nông.

D. Thành lập chính quyền Xô Viết.

Câu 23:

Tổ chức nào đứng ra quản lí mọi mặt của đời sống chính trị, xã hội ở nông thôn Nghệ - Tĩnh?

A. Ban chấp hành nông hội.       

B. Ban chấp hành công hội.

C. Hội phụ nữ giải phóng.              

D. Đoàn thanh niên phản đế.

Câu 24:

Phong trào 1930 - 1931 phát triển đến đỉnh cao vào thời gian nào?

A. Tháng 2 đến tháng 4 năm 1930.             

B. Tháng 5 đến tháng 8 năm 1930.

C. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1930.

D. Tháng 9 đến tháng 10 năm 1931.

Câu 25:

Kinh tế Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 có đặc điểm như thế nào?

A. Bước vào thời kỳ suy thoái và khủng hoảng trầm trọng.

B. Phục hồi và có bước phát triển hơn so với trước cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa xâm nhập ngày càng sâu và nền kinh tế.

D. Quan hệ sản xuất phong kiến tiếp tục được duy trì và phát triển.