ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Các bằng chứng tiến hóa

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Trong nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, hóa thạch có vai trò là

A. Xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ

B. Bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

C. Xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất

D. Bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới.

Câu 2:
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp chúng ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất ?

A. Bằng chứng sinh học phân tử

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh

C. Bằng chứng hóa thạch

D. Bằng chứng tế bào học

Câu 3:

Bằng chứng nào sau đây không trực tiếp cho thấy mối quan hệ tiến hóa giữa các loài sinh vật?

A. Di tích của xương đai hông, xương đùi và xương chày được tìm thấy ở cá voi hiện nay.

B. Xác voi ma mút được tìm thấy trong các lớp băng.

C. Những đốt xương khủng long được tìm thấy trong các lớp đất.

D. Xác sâu bọ được tìm thấy trong các lớp hổ phách.

Câu 4:

Cơ quan tương đồng là những cơ quan:

A. Cùng nguồn gốc, đảm nhận những chức phận giống nhau

B. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhận những chức phận giống nhau , có hình thái tương tự nhau

C. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau

D. Có nguồn gốc khác nhau , nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể có kiểu cấu tạo giống nhau

Câu 5:

Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.

B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.

D. Mang của cá và mang của tôm.

Câu 6:

Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là:

A. Phản ánh sự tiến hóa đồng quy

B. Phản ánh sự tiến hóa phân li

C. Phản ánh nguồn gốc chung các loài

D. Cho biết các loài đó sống trong điều kiện giống nhau

Câu 7:

Cấu tạo khác nhau của cơ quan tương đồng là do

A. Sự tiến hóa trong quá trình phát triển loài

B. Chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau

C. Chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong các điều kiện như nhau

D. Chúng thực hiện các chức năng khác nhau.

Câu 8:

Cơ quan tương tự là:

A. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng khác nhau nhưng vẫn có hình thái tương tự

B. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự

C. Những cơ quan có nguồn gốc giống nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự.

D. Những cơ quan có nguồn gốc khác nhau tuy đảm nhiệm những chức năng giống nhưng có hình thái khác nhau.

Câu 9:

Cơ quan thoái hoá là cơ quan

A. Phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành.

B. Thay đổi cấu tạo phù hợp với chức năng mới

C. Thay đổi chức năng

D. Biến mất hoàn toàn

Câu 10:

Ruột thừa ở người; hạt ngô trên bông cờ của ngô hay cây đu đủ đực có quả. Đây là bằng chứng về

A. Cơ quan thoái hóa

B. Cơ quan tương đồng

C. Phôi sinh học

D. Cơ quan tương tự

Câu 11:

Cá và gà khác hẳn nhau, nhưng có những giai đọan phôi thai tương tự nhau, chứng tỏ chúng cùng tổ tiên xa thì gọi là:

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh.

B. Bằng chứng phôi sinh học.

C. Bằng chứng địa lí - sinh học.

D. Bằng chứng sinh học phân tử.

Câu 12:

Nói về bằng chứng phôi sinh học so sánh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong giai đoạn đầu, giống nhau ở giai đoạn sau trong quá trình phát triển phôi của các loài.

B. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

C. Phôi sinh học so sánh chỉ nghiên cứu những đặc điểm khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

D. Phôi sinh học so sánh nghiên cứu những đặc điểm giống nhau và khác nhau trong quá trình phát triển phôi của các loài động vật.

Câu 13:

Người và tinh tinh khác nhau nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau chứng tỏ cùng một nguồn gốc thì gọi là :

A. Bằng chứng sinh học phân tử

B. Bằng chứng giải phẫu so sánh

C. Bằng chứng đại lí sinh học

D. Bằng chứng phôi sinh học

Câu 14:

Ý nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử?

A. Giữa các loài sự có thống nhất về cấu tạo và chức năng của mã di truyền.

B. Giữa các loài có sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của axit nuclêic.

C. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của prôtêin.

D. Giữa các loài sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của các gen.

Câu 15:

Bằng chứng cho thấy bào quan ti thể trong tế bào sinh vật nhân chuẩn có lẽ có nguồn gốc từ sinh vật nhân sơ là

A. Khi nuôi cấy, ti thể trực phân hình thành khuẩn lạc.

B. Có thể nuôi cấy ti thể và tách chiết ADN dễ dàng như đối với vi khuẩn.

C. Cấu trúc hệ gen của ti thể và hình thức nhân đôi của ti thể giống như vi khuẩn.

D. Ti thể rất mẫn cảm với thuốc kháng sinh.

Câu 16:

Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự đa dạng và thích nghi của sinh giới ?

A. Hóa thạch

B. Phôi sinh học so sánh

C. Tế bào học và sinh học phân tử

D. Giải phẫu học so sánh

Câu 17:

Bằng chứng tiến hóa nào là phù hợp nhất để sử dụng giải thích nguồn gốc tổ tiên chung của các loài trên trái đất?

A. Bằng chứng giải phẫu so sánh

B. Hóa thạch

C. Cơ quan tương đồng

D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử

Câu 18:

Sự giống nhau nào trong các bằng chứng tiến hóa sau không được quy định bởi sự giống nhau về kiểu gen:

A. Các cơ quan thoái hóa.

B. Các cơ quan tương đồng.

C. Sự giống nhau của các cơ quan tương tự.

D. Cơ quan tương đồng và cơ quan thoái hóa.

Câu 19:

Cặp cơ quan nào dưới đây là cơ quan tương đồng?

A. Đuôi cá mập và đuôi cá voi.

B. Ngà voi và sừng tê giác.

C. Vòi voi và vòi bạch tuộc

D. Cánh dơi và tay người.