ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Di truyền liên kết giới tính

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

A. Không mang gen

B. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường

C. Chỉ mang gen quy định giới tính

D. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Câu 2:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính

C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY

D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

Câu 3:

Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường

B. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

C. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X

D. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.

Câu 4:

Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính   

B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính

C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng

D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng

Câu 5:

Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?

(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.

(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.

(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.

(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 6:

Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

A. Di truyền ngoài nhân

B. Tương tác gen

C. Theo dòng mẹ

D. Liên kết với giới tính

Câu 7:

Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

A. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố

B. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH

C. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh

D. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

Câu 8:

Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?

A. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới

B. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ

C. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ

D. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau

Câu 9:

Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

A. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.

B. Chỉ di truyền ở giới đực.

C. Chỉ di truyền ở giới cái.

D. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Câu 10:

Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XAlà alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xalà alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXavà mèo đực XAY?

A. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm

B. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.

C. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam

D. Tất cả đời con đều có lông màu da cam

Câu 11:

Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206

Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấm?

A. J. Mônô.  

B. G. J. Menđen.

C. T. H. Moocgan.  

D. K. Coren.

Câu 12:

Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng có kiểu gen là

A. XAXA.

B. XAXa.

C. XaXa.

D. XAY.