ĐGNL ĐHQG TP.HCM - Vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học - Hô hấp ở động vật

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Hô hấp ngoài là:

A. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở mang.

B. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí ở bề mặt toàn cơ thể.

C. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí chỉ ở phổi.

D. Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường sống thông qua bề mặt trao đổi khí của các cơ quan hô hấp như phổi, da, mang…

Câu 2:
Điều nào sau đây đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?

A. Có sự lưu thông tạo ra sự cân bằng về nồng độ O2và CO2để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

B. Có sự lưu thông tạo ra sự chênh lệch về nồng độ O2và CO2để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí

C. Không có sự lưu thông khí, O2và CO2tự động khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.

D. Không có sự lưu thông khí, O2và CO2được vận chuyển chủ động qua bề mặt trao đổi khí

Câu 3:
Nồng độ O2và CO2trong tế bào so với ở ngoài cơ thể như thế nào?

A. Nồng độ O2và CO2trong tế bào thấp hơn ở ngoài cơ thể.

B. Trong tế bào, nồng độ O2cao còn CO2thấp so với ở ngoài cơ thể.

C. Nồng độ O2và CO2trong tế bào cao hơn ở ngoài cơ thể.

D. Trong tế bào, nồng độ O2thấp còn CO2cao so với ở ngoài cơ thể

Câu 4:
Bề mặt trao đổi khí có các đặc điểm?

A. Diện tích bề mặt lớn.

B. Mỏng và luốn ẩm ướt.

C. Có nhiều mao mạch và có sự lưu thống khí.

D. Cả ba ý trên

Câu 5:
Hô hấp ở động vật không có vai trò nào sau đây?

I. Cung cấp năng lượng cho toàn bộ hoạt động cơ thể

II.Cung cấp oxi cho tế bào tạo năng lượng.

III. Mang CO2từ tế bào đến cơ quan hô hấp

IV. Cung cấp các sản phẩm trung gian cho quá trình đồng hóa các chất

A. II, III

B. III, IV

C. III       

D. IV

Câu 6:
Vì sao nồng độ O2khi thở ra thấp hơn so với hít vào phổi?

A. Vì một lượng O2còn lưu giữ trong phế nang.

B. Vì một lượng O2còn lưu giữ trong phế quản.

C. Vì một lượng O2đã ôxy hoá các chất trong cơ thể.

D. Vì một lượng O2đã khuếch tán vào máu trước khi ra khỏi phổi.

Câu 7:
Hô hấp là:

A. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2từ môi trường ngoài vào để khử các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2ra bên ngoài.

B. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy CO2từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải O2ra bên ngoài.

C. Tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2từ môi trường ngoài vào để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho hoạt động sống, đồng thời thải CO2ra bên ngoài.

D. Sự trao đổi khí ở phổi

Câu 8:
Trong hô hấp trong, sự vận chuyển O2và CO2diễn ra như thế nào?

A. Sự vận chuyển O2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ dịch mô.

B. Sự vận chuyển CO2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và O2từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện nhờ máu và dịch mô.

C. Sự vận chuyển O2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và COtừ tế bào tới cơ quan hô hấp (mang hoặc phổi) được thực hiện nhờ máu và dịch mô.

D. Sự vận chuyển O2từ cơ quan hô hấp đến tế bào và CO2từ tế bào tới cơ quan hô hấp được thực hiện chỉ nhờ máu.

Câu 9:
Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí, ở động vật có bao nhiêu hình thức hô hấp?

A. 4

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 10:
Động vật đơn bào hay đa bào có tổ chức thấp (ruột khoang, giun tròn, giun dẹp) có hình thức hô hấp như thế nào?

A. Hô hấp bằng mang.    

B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 11:
Nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô ráo giun sẽ nhanh chết vì:

A. Thay đổi môi trường sống, giun là động vật đa bào bậc thấp không thích nghi được.

B. Khi sống ở mặt đất khô ráo da giun bị ánh nắng chiếu vào hơi nước trong cơ thể giun thoát ra ngoài → giun nhanh chết vì thiếu nước.

C. Khi da giun đất bị khô thì O2và CO2không khuếch tán qua da được.

D. Ở mặt đất khô nồng độ O2ở cạn cao hơn ở nước nên giun không hô hấp được.

Câu 12:
Côn trùng có hình thức hô hấp nào?

A. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

B. Hô hấp bằng mang.

C. Hô hấp bằng phổi.      

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 13:
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:

A. Sự co dãn của phần bụng.                  

B. Sự di chuyển của chân.

C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.

D. Vận động của cánh.

Câu 14:
Sự thông khí trong các ống khí của côn trùng thực hiện được nhờ:

A. Sự co dãn của phần bụng.                  

B. Sự di chuyển của chân.

C. Sự nhu động của hệ tiêu hoá.

D. Vận động của cánh.

Câu 15:
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

A. Hô hấp bằng phổi.

B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.     

D. Hô hấp bằng mang.

Câu 16:
Các loại thân mềm (trai, ốc) và chân khớp (tôm, cua) sống trong nước có hình thức hô hấp như thế nào?

A. Hô hấp bằng phổi.

B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.     

D. Hô hấp bằng mang.

Câu 17:
Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều?

A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn.

B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng.

C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều.

D. Vì cá bơi ngược dòng nước.

Câu 18:
Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2của nước đi qua mang?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

Câu 19:
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?

A. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang  bị khô nên cá không hô hấp được.

B. Vì độ ẩm trên cạn thấp.

C. Vì không hấp thu được O2của không khí.

D. Vì nhiệt độ trên cạn cao.

Câu 20:
Chim có hình thức hô hấp nào?

A. Hô hấp bằng phổi

B. Hô hấp bằng hệ thống túi khí và phổi.

C. Hô hấp bằng mang

D. Hô hấp qua bề mặt cơ thể

Câu 21:
Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của thú ở đặc điểm nào?

A. Phế quản phân nhánh nhiều.

B. Khí quản dài.

C. Có nhiều phế nang.

D. Có nhiều túi khí.        

Câu 22:
Sự thông khí ở phổi của bò sát, chim và thú chủ yếu nhờ

A. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

B. Các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

C. Sự vận động của các chi.       

D. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

Câu 23:
Vì sao lưỡng cư sống được cả ở nước và ở cạn?

A. Vì nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú.

B. Vì hô hấp bằng da và bằng phổi.

C. Vì da luôn cần ẩm ướt.          

D. Vì chi ếch có màng, vừa bơi, vừa nhảy được ở trên cạn.

Câu 24:
Sự thông khí ở phổi của loài lưỡng cư nhờ

A. Sự vận động của toàn bộ hệ cơ.

B. Sự vận động  của các chi.

C. Các cơ quan hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực hoặc khoang bụng.

D. Sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng.

Câu 25:
Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được?

A. Vì phổi không hấp thu được O2trong nước            

B. Vì phổi không thải được CO2trong nước

C. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được

D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước

Câu 26:
Nhóm động vật nào sau đây trao đổi khí qua cả phổi và da?

A. Giun đất. 

B. Lưỡng cư

C. Bò sát.

D. Côn trùng.

Câu 27:
Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư?

A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

B. Vì phổi thú có kích thươc lớn hơn.

C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn hơn