Đốt cháy este đơn chức_ mạch hở

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn một este X, thu được nCO2=nH2O. Vậy X là 

A. este no, đơn chức

B. este không no, đơn chức, hở

C. este không no, 2 chức

D. este no, đơn chức, mạch hở

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 = số mol H2O

A. CH3OOC-COOCH3

B. C2H5COOCH3

C. C6H5COOCH3

D. CH2=CH-COOCH3

Câu 3:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức E thì thể tích CO2 thu được bằng thể tích của oxi trong cùng điều kiện. Công thức của este đó là

A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3

C. CH3COOC2H5

D. HCOOC3H7

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este E (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol khí O2, thu được CO2 và a mol H2O. Tên gọi của E là

A. etyl propionat

B. etyl axetat

C. metyl axetat

D. metyl fomat

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X no đơn chức mạch hở cần 1,25a mol O2, thu được a mol H2O. Công thức phân tử của X 

A. C3H6O2

B. C2H4O2

C. C5H10O2

D. C4H8O2

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn este E bằng khí oxi thu được khí cacbonic và nước có tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O=22:9. Công thức phân tử của E có dạng là

A. CnH2n – 4O2

B. CnH2nO2

C. CnH2n – 2O2

D. CnH2n – 2O4

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 va 0,3 mol H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O

B. C3H8O2

C. C3H4O2

D. C3H6O2

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH3

B. HCOOC2H5

C. CH3COOCH3

D. CH3COOC2H5

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2

Câu 10:

Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C2HO2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H8O2

Câu 11:

Đốt cháy 6 gam este X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết X có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của X là 

A. HCOOCH3

B. HCOOCH2CH2CH3

C. HCOOC2H5

D. CH3COOC2H5

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu tạo của X là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn 6,0 gam một este no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của este là

A. C2H4O2

B. C4H8O2

C. C5H10O2

D. C3H6O2

Câu 14:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam H2O và V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là

A. 0,538

B. 1,320 

C. 0,672 

D. 0,448 

Câu 15:

Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở cần 8,624 lít O2 (đktc), thu được 14,52 gam CO2. Công thức phân tử của este là

A. C3H4O2

B. C4H8O2

C. C2H4O2

D. C3H6O2

Câu 16:

 được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Công thức phân tử của este là

A. C4H6O2

B. C4H8O2

C. C3H6O2

D. C3H4O2

Câu 17:

Este đơn chức X được tạo bởi axit hữu cơ Y và ancol Z. Tỉ khối hơi của Y so với O2 bằng 2,25. Để đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X thu được 7,08 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước. Công thức của X là 

A. CH3COOC3H7

B. C2H3COOC3H7 

C. C2H5COOC3H7 

D. C2H3COOC3H5 

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn a gam một este X thu được 9,408 lit CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp CO2 và H2O thu được ở trên gấp 1,55 lần khối lượng oxi cần để đốt cháy hết X. X có công thức phân tử là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C3H4O2

D. C4H8O2

Câu 19:

Đốt cháy hoàn toàn este Y cần vừa đủ 2,24 gam khí O2, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở (X) thấy thể tích O2 cần đốt gấp 1,25 thể tích CO2 tạo ra. Số lượng công thức cấu tạo của (X) là:

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2 (ở đktc) thu được 4,032 lít khí CO2 (ở đktc) và 3,24 gam H2O. Giá trị của V là

A. 6,72 lít

B. 3,36 lít

C. 4,704 lít

D. 9,408 lít

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam etyl axetat thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 13,44

B. 3,36

C. 8,96

D. 4,48

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn 1,428 gam etyl propionat (C2H5COOC2H5), thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 0,314

B. 1,254

C. 1,568

D. 0,941

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn este nào sau đây thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O?

A. HCOOCH3 

B. CH3COOCH2CH3 

C. CH3COOCH3

D. CH2=CHCOOCH3

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở, phân tử chứa không quá hai liên kết π) cần số mol O2 bằng số mol CO2 tạo thành. Số công thức cấu tạo của T thỏa mãn là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn este X cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 2,16 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2

B. C4H8O2

C. C4H6O2

D. C2H4O2

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 2,04 gam este X đơn chức thu được 5,28 gam CO2 và 1,08 gam H2O. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2

B. C8H8O2

C. C6H10O2

D. C6H8O2

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol este E tạo bởi axit X và ancol Y. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 50 gam kết tủa. Tên của ancol Y là

A. ancol metylic

B. ancol etylic

C. ancol propylic

D. ancol anlylic

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X cần 0,5 mol O2 thu được 8,96 lít CO2 và b mol H2O. Giá trị của b là

A. 0,3

B. 0,35

C. 0,2

D. 0,4

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 5,6 lít khi oxi (đktc), thu được 12,4 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. CTPT của X là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2

Câu 31:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X thấy thể tích CO2 thu được bằng thể tích O2 cần dùng và gấp 1,5 lần thể tích hơi nước (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết X tham gia phản ứng tráng gương. CTCT X là

A. HCOOC≡CH

B. HCOOCH=CHCH3

C. HCOOCH=CH2

D. HCOOCH2CH3

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este E (C, H, O) cần vừa đủ 3,136 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 23,64 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 7,44 gam. Công thức phân tử của E là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C4H6O2

Câu 33:

Đun nóng hỗn hợp gồm một axit cacboxylic và một ancol với H2SO4 đặc, thu được este E (mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn 4,30 gam E, thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 1,60 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Câu 34:

Este E no, đơn chức, mạch hở. Trong một bình kín chứa hơi E và khí O2 (dùng gấp đôi lượng cần phản ứng) ở nhiệt độ 109,2oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn E rồi đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. Công thức phân tử của E là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn este T (đơn chức, mạch hở) cần khối lượng cần khối lượng O2 bằng 83  khối lượng H2O tạo thành. Công thức phân tử của T có dạng là

A. CnH2n + 2O2

B. CnH2n – 4O2

C. CnH2n – 2O2

D. CnH2nO2

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn x mol este đơn chức, mạch hở X cần vừa đủ V lít O2 (đktc) tạo ra y mol CO2 và z mol H2O. Biết x=y-z và V = 100,8x. Số chất thỏa mãn điều kiện của X là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 37:

Đun nóng hỗn hợp gồm ancol X và axit cacboxylic Y (không có phản ứng tráng bạc) với axit H2SO4 đặc, thu được este đơn chức E. Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 3,36 lít khí O2 (đktc), thu được 5,28 gam CO2 và 2,16 gam H2O. Số cặp chất X, Y thỏa mãn điều kiện là 

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn m gam este E cần vừa đủ 3,92 lít khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:

Kết thúc thí nghiệm thấy trong bình tạo thành 15 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 9,3 gam. Công thức phân tử của E là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C4H6O2