Đốt cháy hỗn hợp có chứa este

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần % về khối lượng vinyl axetat trong X là?

A. 27,92% 

B. 75% 

C. 72,08% 

D. 25%

Câu 2:

Hỗn hợp E gồm 0,03 mol một este no và 0,02 mol một este không no, có một liên kết đôi C=C (đều đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn E bằng khí O2, thu được H2O và 0,12 mol CO2. Tên gọi của hai este trong E là

A. metyl fomat và vinyl fomat

B. metyl axetat và metyl acrylat

C. etyl axetat và metyl acrylat

D. metyl propionat và metyl metacrylat

Câu 3:

Hỗn hợp E gồm vinyl fomat, metyl axetat và axit ađipic; trong E, tỉ lệ số mol các nguyên tố nC:nH=3:5. Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam E bằng khí O2, thu được a gam CO2. Giá trị của a là

A. 7,04

B. 7,92

C. 5,28

D. 6,16

Câu 4:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, anđehit acrylic và metyl acrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,98 gam. Giá trị của m là

A. 2,95

B. 2,54

C. 1,30

D. 2,66

Câu 5:

Cho E là este no, đơn chức và T là este không no, đơn chức, có một liên kết đôi C=C (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp gồm E và T cần vừa đủ 0,27 mol O2, thu được CO2 và 0,20 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo của E là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 6:

Đốt cháy hoàn toàn 0,125 mol hỗn hợp gồm 1 este no, đơn chức, mạch hở X và 1 este không no (chứa 2 liên kết π ở gốc hiđrocacbon), đơn chức, mạch hở Y, thu được 0,5 mol CO2 và 0,3 mol nước. Phần trăm số mol của este X trong hỗn hợp là

A. 60% 

B. 80%

C. 20% 

D. 40% 

Câu 7:

Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở (A) và 1 este no, đơn chức mạch hở (B). Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là 

A. C2H4O2, C3H4O2

B. C3H6O2, C5H8O2

C. C2H4O2, C5H8O2

D. C2H4O2, C4H6O2

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metylaxetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam

A. 57,12 và 200

B. 52,64 và 200

C. 57,12 và 160

D. 52,64 và 160

Câu 9:

Hỗn hợp E gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol etylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có một axit no và hai axit không no Y, Z (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử, MY <MZ) là đồng đẳng kế tiếp nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam E, thu được 10,12 gam CO2 và 3,78 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là

A. 19,61%. 

B. 16,86%

C. 22,35%

D. 33,73%

Câu 10:

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ ancol metylic với 3 axit cacboxylic; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam X, thu được 9,68 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là 

A. 35,71%. 

B. 38,76%. 

C. 30,71%. 

D. 46,07%. 

Câu 11:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este mạch hở, cho sản phẩm phản ứng cháy qua bình đựng P2O5 dư, khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam, sau đó cho qua tiếp dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,5 gam kết tủa. Các este trên thuộc loại gì nào?

A. Este thuộc loại no

B. Este thuộc loại không no đa chức

C. Este thuộc loại no, đơn chức

D. Este thuộc loại không no

Câu 12:

Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) đều chứa 53,33% oxi về khối lượng. Khối lượng phân tử của Y gấp 1,5 lần khối lượng phân tử X. Để đốt cháy 0,04 mol hỗn hợp cần 0,1 mol O2. Công thức phân tử của X, Y lần lượt là

A. C2H4O2 và C3H6O3

B. C2H4O2 và C3H4O2

C. C3H6O3 và C4H8O4

D. C2H4O2 và C3H6O2

Câu 13:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 3,808 lít khí O2 (đktc), thu được 6,16 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Tên gọi của este trong X là

A. metyl fomat

B. vinyl fomat

C. etyl axetat

D. metyl acrylat

Câu 14:

Hỗn hợp T gồm metyl acrylat, etyl axetat và axit butiric. Đốt cháy hoàn toàn 4,36 gam T, thu được H2O và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của metyl acrylat trong T là

A. 20%.

B. 40%. 

C. 60%. 

D. 80%. 

Câu 15:

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng x mol O2, thu được 0,38 mol CO2. Giá trị của x là:

A. 0,600

B. 0,500

C. 0,455

D. 0,550

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm CH3COOC2H5, C2H5COOCH3 và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 0,6 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của C2H5OH bằng

A. 34,33%

B. 51,11% 

C. 50,00% 

D. 20,72% 

Câu 17:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y gồm một ancol và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ 6,08 gam khí O2, thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,06 gam H2O. Công thức của ancol trong Y là

A. CH3OH

B. C2H5OH

C. C3H7OH

D. C3H5OH

Câu 18:

Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, anđehit axtic và ancol metylic cần dung a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 106,92 gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây:

A. 1,1

B. 0,9

C. 0,8

D. 1,0

Câu 19:

Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm etyl axetat, axit acrylic và anđehit axetic rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 45 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi trong tăng 27 gam. Số mol axit acrylic có trong m gam hỗn hợp X là (cho Ca=40, C=12, O=16, H=1)

A. 0,050

B. 0,025 

C. 0,150

D. 0,100

Câu 20:

Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:

A. 17,68%. 

B. 15,58%. 

C. 19,24%

D. 12,45%.

Câu 21:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ancol etylic, axetanđehit, metyl fomat thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Cho m gam X trên vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 4,32

B. 1,08

C. 10,08

D. 2,16

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, metyl fomat, anđehit fomic và glixerol. Sau phản ứng thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp X là

A. 62,67%. 

B. 60,52%. 

C. 19,88%. 

D. 86,75%. 

Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol một ancol đơn chức X và 0,1 mol một este no đơn chức mạch hở Y trong 0,75 mol O2 (dư), thu được tổng số mol khí và hơi bằng 1,2 mol. Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y. Khối lượng X đem đốt cháy là 

A. 4,6 gam

B. 6,0 gam

C. 5,8 gam

D. 7,2 gam

Câu 24:

Hỗn hợp X gồm C2H5OH, CH3COOCH3, CH3CHO, trong đó C2H5OH chiếm 50% về số mol. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác, khi cho hỗn hợp X tác dung với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được x gam Ag. Giá trị của x là

A. 2,16

B. 8,68

C. 4,32

D. 1,08

Câu 25:

Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp X gồm metyl acrylat, etylen glicol, axetanđehit và ancol metylic cần dùng a mol O2. Sản phẩm cháy dẫn qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu được thêm 53,46 gam kết tủa nữa. Giá trị của a là bao nhiêu?

A. 0,455

B. 0,215

C. 0,375

D. 0,625

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp H gồm: axit acrylic; metyl acrylat; metyl metacrylat thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X hấp thụ hoàn toàn trong 130ml Ba(OH)2 1M thu được 5,91 gam chất rắn đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch tăng lên so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là 7,27 gam. Đun nóng Y lại thu thêm kết tủa nữa. Giá trị của m là

A. 5,02 

B. 1,67 

C. 13,18 

D. 4,85 

Câu 27:

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ A và một este B (B hơn A một nguyên tử cacbon trong phân tử) thu được 0,2 mol CO2. Vậy khi cho 0,2 mol X tác dụng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thì khối lượng bạc thu được là:

A. 16,2 gam

B. 21,6 gam

C. 43,2 gam

D. 32,4 gam