Đốt cháy hỗn hợp este và axit cacboxylic (no; đơn chức)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm metyl fomat, axit axetic trong O2. Hấp thụ hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo ra 10 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 3,0

B. 2,0

C. 4,0

D. 6,0

Câu 2:

Đem hoá hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thì thu được khối lượng nước là

A.

B.

C. 3,5 

D. 4,5 

Câu 3:

Hỗn hợp X gồm metyl propionat, axit axetic và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol X thu được CO2 và 8,1 gam H2O. Khối lượng của 0,2 mol hỗn hợp X là

A. 11,420 gam

B. 12,625 gam

C. 14,275 gam

D. 15,235 gam

Câu 4:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Etyl axetat, và axit axetic thu được CO2 và m gam H2O. hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là 

A. 9,0 

B. 6,3

C. 7,2 

D. 3,6 

Câu 5:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,04

B. 0,06

C. 0,03

D. 0,08

Câu 6:

Trong 1 bình kín chứa hơi chất hữu cơ X(CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có CTPT là

A. C2H4O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C5H10O2 

Câu 7:

Hóa hơi 3,35 gam X gồm CH3COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3, CH3COOC2H5 thu được 1,68 lít hơi X (ở 136,5oC và áp suất 1 atm). Đốt cháy hoàn toàn 3,35 gam hỗn hợp X trên thì thu được m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,7 gam

B. 3,6 gam

C. 3,15 gam

D. 2,25 gam