Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 202
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Al.
B. CO.
C. H2.
A. FeO.
B. Al2O3.
C. Fe2O3.
A. Ag.
B. Al.
C. Cu.
A. FeSO3.
B. Fe2(SO4)3.
C. FeS.
A. NaNO3.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
A. Na+, Al3+.
B. Al3+, K+.
C. Ca2+, Mg2+.
A. Xanh tím.
B. Vàng nhạt.
C. Nâu đỏ.
A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. C3H9N.
B. C4H11N.
C. CH5N.
A. C2H5OH.
B. CH3CHO.
C. C3H5(OH)3.
A. Na.
B. Mg.
C. Cu.
A. Glixerol.
B. Etylen glicol.
C. Etanol.
A. NaNO3.
B. H2SO4.
C. KOH.
A. quặng đolomit.
B. quặng boxit.
C. quặng manhetit.
A. Muối ăn.
B. Lưu huỳnh.
C. Cacbon.
A. Ag.
B. Zn.
C. Na.
A. polietilen.
B. polipropilen.
C. poli(vinyl clorua).
A. Fructozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Saccarozơ.
A. 3,27.
B. 3,62.
C. 2,20.
Cho 14,6 gam lysin tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,40.
B. 25,55.
C. 18,25.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
A. C3H6O2.
B. C3H4O2.
C. C4H6O2.
A. Etyl fomat có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Phân tử metyl metacrylat có một liên kết π trong phân tử.
C. Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2.
A. FeSO3.
B. FeSO4.
C. Fe2(SO4)3.
A. 135
B. 180
C. 45
D. 90
A. Trùng ngưng buta-1,3-đien thu được polime dùng để sản xuất chất dẻo.
B. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic thu được policaproamit.
C. Trùng hợp vinyl xianua thu được polime dùng để sản xuất tơ nitron (tơ olon).
A. AgNO3, Fe(NO3)3.
B. Cu(NO3)2, AgNO3.
C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)3.
A. 0,216.
B. 0,174.
C. 0,222.
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) Al2O3 + HCl → X + H2O
(2) Ba(OH)2 + X → Y + Z
(3) Ba(OH)2 (dư) + X → Y + T + H2O
Các chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. AlCl3, Ba(AlO2)2.
B. Al(OH)3, BaCl2.
C. AlCl3, Al(OH)3.
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất F là hợp chất hữu cơ đa chức.
(b) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Chất Y có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) 1 mol chất F tác dụng được tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch.
Số phát biểu đúng làA. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,4 |
1,0 |
1,5 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
10,2 |
0 |
10,2 |
Biết: tại catot ion Cu2+ điện phân hết thành Cu trước khi ion H+ điện phân tạo thành khí H2; cường độ dòng điện bằng nhau và không đổi trong các thí nghiệm trên. Tổng giá trị (x + y + z) bằng
A. 1,6
B. 1,5
C. 1,8
D. 2,0
Cho các phát biểu sau:
(a) Glyxin phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Etanol phản ứng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
(d) Đồng trùng hợp axit ađipic với hexametylendiamin thu được tơ nilon-6,6.
(e) Đun nóng tristearin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 4
C. 2
D. 5
A. 0,35
B. 0,40
C. 0,32
D. 0,25
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(b) Cho dung dịch KOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 thu được kết tủa.
(c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.
(d) Nhúng thanh kim loại Fe vào dung dịch Cu(NO3)2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học.
(e) Cho a mol P2O5 vào dung dịch chứa 3a mol NaOH thu được dung dịch chứa một muối.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
A. 2,54%.
B. 5,86%.
C. 3,24%.
A. 0,03.
B. 0,02.
C. 0,04.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,4 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,25 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E làA. 9,07%.
B. 7,07%.
C. 10,57%.