Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 203
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
A. Poliacrilonitrin.
B. Polietilen.
C. Polibuta-1,3-đien.
A. NaCl.
B. CaCl2.
C. Na2SO4.
A. Fe2(SO4)3.
B. FeS.
C. FeS2.
A. CH3COOC3H7.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOC2H5.
Chất X có công thức CH3NH2. Tên gọi của X là
A. metylamin.
B. trimetylamin.
C. etylamin.
A. Ag.
B. Au.
C. Al.
Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng sinh ra khí SO2?
A. Fe2O3.
B. FeCl3.
C. Fe(OH)3.
A. Tinh bột.
B. Saccarozo.
C. Fructozo.
A. HCl.
B. NaCl.
C. NaNO3.
A. C2H4.
B. C2H2.
C. CO2.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
A. NaCl.
B. H2SO4.
C. C2H5OH.
A. Fe.
B. Ag.
C. Mg.
Ở trạng thái cơ bản, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
A. CH3-CHO.
B. CH2=CH-CHO.
C. HCHO.
A. Triolein.
B. Metyl axetat.
C. Glixerol.
A. Cu.
B. Ca.
C. Na.
A. Al.
B. AlCl3.
C. Al2O3.
A. Fe.
B. Zn.
C. Ni.
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
C. Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
A. FeCl3.
B. Fe(NO3)3.
C. FeCl2.
A. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
Hòa tan hết 1,19 gam hỗn hợp gồm Al và Zn trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 5,03 gam muối sunfat trung hòa và V lít khí H2. Giá trị của V là
A. 0,896.
B. 1,120.
C. 0,672.
A. 9,6.
B. 19,2.
C. 6,4.
A. 2,40.
B. 2,16.
C. 1,08.
A. 8,8.
B. 7,4.
C. 6,0.
A. Saccarozơ và xenlulozơ.
B. Glucozơ và saccarozơ.
C. Fructozơ và tinh bột.
A. 22,3.
B. 19,1.
C. 18,5.
A. 0,296.
B. 0,528.
C. 0,592.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
(b) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời.
(c) Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
(d) Cho bột kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(e) Cho dung dịch (NH4)2HPO4 vào nước vôi trong dư.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH X + Y
(2) F + NaOH X + Y
(3) X + HCl Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử chất E có một liên kết π.
(b) Chất Y có thể được tạo ra trực tiếp từ etilen.
(c) Chất F có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Chất Z có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro.
(e) Đốt cháy hoàn toàn chất X bằng O2 dư thu được Na2CO3, CO2 và H2O.
Số phát biểu đúng làA. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 3 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,3 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 1,2 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,2 mol khí O2 thu được CO2 và H2O.
Biết có 10% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E là
A. 10,55%.
B. 7,06%.
C. 7,13%.
A. 3,82%.
B. 3,54%.
C. 4,14%.
A. 4,925.
B. 3,940.
C. 1,970.
Cho các phát biểu sau:
(a) Alanin phản ứng được với dung dịch HCl.
(b) Oxi hóa glucozơ bằng H2 (xúc tác Ni, to) thu được sobitol.
(c) Phenol (C6H5OH) tan trong dung dịch NaOH loãng, dư.
(d) Đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren (xúc tác Na) thu được cao su buna-S.
(e) Đun nóng tripanmitin với dung dịch H2SO4 loãng sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khí sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,40 |
1,10 |
1,75 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
10,2 |
0 |
10,2 |
A. 2,0.
B. 2,6.
C. 1,8.
A. 0,15
B. 0,20
C. 0,25
D. 0,10