Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 - Mã đề 204
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Polibuta-1,3-dien.
B. Poliacrilonitrin.
C. Polietilen.
A. Fe(OH)3.
B. FeCl3.
C. Fe2O3.
A. H2SO4.
B. KOH.
C. NaCl.
A. Mg.
B. Fe.
C. Zn.
A. Tinh bột.
B. Fructozơ.
C. Xenlulozơ.
A. Au.
B. Ag.
C. Cr.
A. FeSO4.
B. FeS.
C. FeS2.
A. HCl.
B. NaCl.
C. NaOH.
A. CaCl2.
B. Na2CO3.
C. NaCl.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. OHC-CHO.
B. CH3-CHO.
C. HCHO.
A. Triolein.
B. Metyl axetat.
C. Xenlulozơ.
A. Ni.
B. Zn.
C. Fe.
A. Ag.
B. Cu.
C. Ca.
A. AlCl3.
B. Al.
C. Al2O3.
A. Ag.
B. Na.
C. Cu.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
A. CH4.
B. CO2.
C. C2H4.
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC2H5.
A. trimetylamin.
B. etylamin.
C. metylamin.
A. Tơ nitron thuộc loại tơ tổng hợp.
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp.
C. Tơ visco thuộc loại tơ thiên nhiên.
A. 2,40.
B. 1,08.
C. 1,20.
A. 6,0.
B. 7,4.
C. 8,2.
A. FeCl2.
B. Fe(NO3)3.
C. FeCl3.
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
A. 6,4.
B. 9,6.
C. 12,8.
A. 22,3.
B. 19,1.
C. 16,9.
A. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch AgNO3.
C. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4.
A. 0,672.
B. 0,784.
C. 0,896.
A. Fructozơ và tinh bột.
B. Saccarozơ và xenlulozơ.
C. Glucozơ và saccarozơ.
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(b) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3.
(d) Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(e) Cho dung dịch NH4H2PO4 vào dung dịch NaOH dư, đun nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm sinh ra chất khí làA. 4
B. 3
C. 2
D. 1
A. 2,84%.
B. 3,54%.
C. 3,12%.
Cho X là axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, Y là ancol no, đa chức, mạch hở. Đun hỗn hợp gồm 2,5 mol X, 1 mol Y với xúc tác H2SO4 đặc (giả sử chỉ xảy ra phản ứng este hóa giữa X và Y) thu được 2,5 mol hỗn hợp E gồm X, Y và các sản phẩm hữu cơ (trong đó có chất Z chỉ chứa nhóm chức este). Tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho 0,5 mol E tác dụng với Na dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,35 mol khí H2.
Thí nghiệm 2: Cho 0,5 mol E vào dung dịch brom dư thì có tối đa 0,5 mol Br2 tham gia phản ứng cộng.
Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol E cần vừa đủ 2,95 mol khí O2 thu được CO2 và H2O. Biết có 12% axit X ban đầu đã chuyển thành Z. Phần trăm khối lượng của Z trong E làA. 6,85%.
B. 8,58%.
C. 10,24%.
Điện phân dung dịch chứa x mol CuSO4, y mol H2SO4 và z mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%). Lượng khí sinh ra từ quá trình điện phân và khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa trong dung dịch sau điện phân ứng với mỗi thí nghiệm được cho ở bảng dưới đây:
Thí nghiệm 1 |
Thí nghiệm 2 |
Thí nghiệm 3 |
|
Thời gian điện phân (giây) |
t |
2t |
3t |
Lượng khi sinh ra từ bình điện phân (mol) |
0,24 |
0,66 |
1,05 |
Khối lượng Al2O3 bị hòa tan tối đa (gam) |
6,12 |
0 |
6,12 |
A. 1,84.
B. 1,56.
C. 1,82.
Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau:
(1) E + NaOH → X + Y
(2) F + NaOH → X + Y
(3) X + HCl → Z + NaCl
Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất E và F đều là các este đa chức.
(b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E.
(c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic.
(e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2.
Số phát biểu đúng làA. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho đá vôi vào dung dịch axit axetic sẽ có khí bay ra.
(b) Thủy phân saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(c) Để loại bỏ anilin dính trong ống nghiệm có thể dùng dung dịch HCl.
(d) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH sẽ xảy ra phản ứng thủy phân.
(e) Trùng hợp axit terephtalic với etylen glicol thu được poli(etylen terephtalat).
Số phát biểu đúng làA. 3
B. 4
C. 5
D. 2
A. 0,03
B. 0,02
C. 0,04
D. 0,05
Cho sơ đồ các phản ứng sau:
(1) X + Ba(OH)2 → Y + Z
(2) X + T → MgCl2 + Z
(3) MgCl2 + Ba(OH)2 → Y + T
Các chất X, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là
A. MgSO4, NaCl.
B. MgSO4, BaCl2.
C. MgSO4, HCl.
A. 11,82.
B. 17,73.
C. 9,85.
A. 0,32.
B. 0,34.
C. 0,37.