Giải Đề thi THPT Quốc gia môn Vật lí năm 2022 - Mã đề 203
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc được ứng dụng để
A. xác định nhiệt độ của một vật nóng sáng.
B. phát hiện tia hồng ngoại và tia tử ngoại.
C. xác định giới hạn quang điện của kim loại.
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hòa. Đại lượng được gọi là
A. tần số của con lắc.
B. biên độ dao động của con lắc.
C. tần số góc của con lắc.
Số nuclôn có trong hạt nhân là
Sóng truyền trên một sợi dây có hai đầu cố định với bước sóng . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài của dây thỏa mãn công thức nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sóng điện từ có vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng chiều với nhau.
B. Sóng điện từ có điện trường và từ trường tại một điểm luôn dao động ngược pha với nhau.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
Chiếu một chùm ánh sáng trắng, hẹp tới mặt bên của một lăng kính. Sau khi qua lăng kính, chùm sáng bị phân tách thành các chùm sáng có màu khác nhau. Đây là hiện tượng
A. giao thoa ánh sáng.
B. nhiễu xạ ánh sáng.
C. phản xạ ánh sáng.
A. rad/s.
B. rad/s.
C. 4 rad/s.
Một hệ đang dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây sai?
A. Dao động cưỡng bức có biên độ phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
B. Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số dao động riêng của hệ.
C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là I. Gọi là độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Công suất điện tiêu thụ của đoạn mạch được tính bằng công thức nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
Âm có tần số lớn hơn 20000 Hz được gọi là
A. hạ âm và tai người không nghe được.
B. âm nghe được (âm thanh).
C. siêu âm và tai người không nghe được.
A.
B.
C.
A.
B.
C.
D.
A. Tia laze luôn có cường độ nhỏ.
B. Tia laze có tính định hướng cao.
C. Tia laze có tính kết hợp cao.
A. .
B. .
C. .
Một điện tích điểm q dương được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường E. Độ lớn lực điện F tác dụng lên điện tích được tính bằng công thức nào sau đây?
A. F = q2.E2.
B. F = q.E.
C. F = 2q.E.
Sóng cơ không truyền được trong
A. nước.
B. không khí.
C. chân không.
Chiếu một chùm tia tử ngoại vào một tấm đồng thì các êlectron trên bề mặt tấm đồng bật ra. Đây là hiện tượng
A. quang-phát quang.
B. quang điện ngoài.
C. tán sắc ánh sáng.
Lỗ trống là hạt tải điện trong môi trường nào sau đây?
A. Chất bán dẫn.
B. Kim loại.
C. Chất khí.
A. 100V.
B. V.
C. V.
A.
B.
C.
D.
Các nuclôn trong hạt nhân hút nhau bằng các lực rất mạnh tạo nên hạt nhân bền vững. Các lực hút đó gọi là
A. lực từ.
B. lực hấp dẫn.
C. lực hạt nhân.
Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia hồng ngoại?
A. Tia .
B. Tia X.
C. Tia .
A. 1000 Hz.
B. 220 Hz.
C. 1320 Hz.
A. 0,5 N.
B. 0,4 N.
C. 0,2 N.
A. 7,64 eV.
B. 3,55 eV.
C. 4,78 eV.
A. 7.78 MeV.
B. 106,28 MeV.
C. 105,35 MeV.
Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cường độ đồng điện trong mạch có phương trình (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm t=1 μs, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là
A. -4 mA.
B. 4 mA.
C. -2 mA.
A. Giảm.
B. Giảm rồi tăng.
C. Tăng.
A. 0,025 N.
B. 0,05 N.
C. 0,25 N.
A. 0,53 mm.
B. 2,10 mm.
C. 0,70 mm.
A. V.
B. V.
C. V.
A. 11.
A.
B.
C.
D.
A. 5 mJ.
B. 45 mJ.
C. 75 mJ.
A. 0.445μC.
B. 0.055μC.
C. 0,505μC.
A. 112 V.
B. 38 V.
C. 87 V.
Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T, phân rã biến đổi thành hạt nhân con Y bền. Ban đầu
A. 424 s.
B. 24 s.
C. 50 s.
A. 13.
A. 10.
Giá trị lớn nhất của để G không bao giờ bị trượt trên sàn là
A. s.