Giải SBT Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận
Nhóm số liệu rời rạc k1k2 với k1,k2N,k1<k2 là nhóm gồm các giá trị

A. k1 và k2 

B. k1+1,...,k2     

C. k1,...,k2+1         

D. k1,k1+1,...,k2.

Câu 2:
Tự luận

Giá trị đại diện của nhóm [ai;ai+1) là

A. ai                     

B. ai+1            

C. ai+1ai2                   

D. ai+1+ai2.

Câu 3:
Tự luận

Số a thỏa mãn có 25% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 75% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là

A. số trung bình                               

B. trung vị           

C. tứ phân vị thứ nhất                      

D. tứ phân vị thứ ba.

Câu 4:
Tự luận

Số a thỏa mãn có 75% giá trị trong mẫu số liệu nhỏ hơn a và 25% giá trị trong mẫu số liệu lớn hơn a là

A. số trung bình                               

B. trung vị           

C. tứ phân vị thứ nhất                      

D. tứ phân vị thứ ba.

Câu 5:
Tự luận

Mẫu số liệu ghép nhóm với tần số các nhóm bằng nhau có số mốt là

A. 0                     

B. 1                     

C. 2                     

D. 3.

Câu 6:
Tự luận

Số trung bình của mẫu số liệu là

A. 5,0               

B. 5,32             

C. 5,57            

D. 6,5.

Câu 7:
Tự luận

Nhóm chứa trung vị của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Câu 8:
Tự luận

Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Câu 9:
Tự luận

Nhóm chứa tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Câu 10:
Tự luận

Nhóm chứa mốt của mẫu số liệu là

A.[2;3,5)                  

B.[3,5;5)               

C. [5;6,5)          

D. [6,5;8).

Câu 11:
Tự luận

Số mốt của mẫu số liệu ghép nhóm này là

A. 0                     

B. 1                     

C. 2                     

D. 3.

Câu 12:
Tự luận

Nồng độ cồn trong hơi thở (đơn vị tính là miligram/1 lít khí thở) của 20 lái xe ô tô vi phạm được cho như sau:

 Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1)

Theo quy định, mức phạt nồng độ cồn đối với lái xe ô tô như sau:

Mức 1. Nồng độ cồn trong hơi thở chưa vượt quá 0,25 phạt từ 6 đến 8 triệu đồng;

Mức 2. Nồng độ cồn trong hơi thở từ trên 0,25 đến 0,4 phạt từ 16 đến 18 triệu đồng;

Mức 3. Nồng độ cồn trong hơi thở vượt quá 0,4 phạt từ 30 đến 40 triệu đồng.

a) Lập bảng thống kê biểu diễn số lượng lái xe vi phạm theo mức tiền bị phạt.

b) Trung bình mỗi lái xe bị phạt bao nhiêu tiền? Tổng số tiền phạt của 20 lái xe khoảng bao nhiêu?      

Câu 13:
Tự luận

Bạn Chi vào website của một cửa hàng bán điện thoại tìm hiểu và đã thống kê số lượng một loại điện thoại theo giá bán cho kết quả như sau:

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1)

a) Đọc và giải thích mẫu số liệu ghép nhóm này.

b) 50% loại điện thoại trên có giá dưới bao nhiêu?

Câu 14:
Tự luận

Số nguyện vọng đăng kí vào đại học của các bạn trong lớp được thống kê trong bảng sau:

Sách bài tập Toán 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 3 trang 50 (ảnh 1) 

a) Trung bình một bạn trong lớp đăng kí bao nhiêu nguyện vọng.

b) Tìm các tứ phân vị của mẫu số liệu

Câu 15:
Tự luận

Trong các mẫu số liệu cho trong bài tập 3.23 và 3.24, ta có thể tìm mốt cho mẫu số liệu nào? Tìm mốt của mẫu số liệu đó và giải thích ý nghĩa của giá trị tìm được.