Giải Tiếng anh Review 4 lớp 11 Language (trang 120) - Global success
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Pronunciation
Mark the intonation, using falling intonation or rising intonation. Then listen and check. Practise saying the sentences in pairs.
(Đánh dấu ngữ điệu, sử dụng ngữ điệu giảm hoặc ngữ điệu tăng. Sau đó nghe và kiểm tra. Thực hành nói các câu theo cặp.)
1. Is this an example of negative peer pressure or bad decision-making?
(Đây có phải là một ví dụ về áp lực tiêu cực từ bạn bè hoặc việc ra quyết định tồi không?)
2. Have you ever experienced physical or verbal bullying?
(Bạn đã bao giờ bị bắt nạt bằng lời nói hoặc thể xác chưa?)
3. Is the most serious issue cutting down trees, hunting wild animals, or littering?
(Vấn đề nghiêm trọng nhất là chặt cây, săn bắt động vật hoang dã hay xả rác?)
4. ls your awareness campaign going to focus on social issues, environmental problems, or educational themes?
(Chiến dịch nâng cao nhận thức của bạn có tập trung vào các vấn đề xã hội, vấn đề môi trường hay chủ đề giáo dục không?)
5. Cutting down forests is destroying the earth's ecosystems, isn‘t it? Governments should stop deforestation.
(Chặt phá rừng đang phá hủy hệ sinh thái của trái đất phải không? Các chính phủ nên chấm dứt nạn phá rừng.)
6. You have been to Cuc Phuong National Park, haven’t you? - No, I haven't.
(Bạn đã từng đến vườn quốc gia Cúc Phương phải không? - Chưa, tôi chưa từng đến.)
7. Buying products made from wild animals ls not good, isn’t it? We shouldn’t do it.
(Mua sản phẩm làm từ động vật hoang dã là không tốt phải không? Chúng ta không nên làm điều đó.)
8. People don’t want to harm the environment, do they? But they do so little to protect it, don’t they?
(Mọi người không muốn làm hại môi trường phải không? Nhưng họ làm quá ít để bảo vệ nó phải không?)
Vocabulary
What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you.
(Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn.)
Grammar 1
Write one sentence using the linking words and phrases in brackets. Do not change the meaning of the original sentences.
(Viết một câu sử dụng các từ và cụm từ liên kết trong ngoặc. Không làm thay đổi nghĩa của câu gốc.)
1. Many teenagers are victims of cyberbullying. As a result, they become depressed. (because of)
(Nhiều thanh thiếu niên là nạn nhân của bắt nạt trên mạng. Kết quả là họ trở nên chán nản. - bởi vì)
2. People pollute the environment. As a result, ecosystems are damaged. (as)
(Con người gây ô nhiễm môi trường. Kết quả là, hệ sinh thái bị hư hại. - bởi vì)
3. Our awareness campaign was a success. However, we sfill need to do more to stop cyberbullying. (although)
(Chiến dịch nâng cao nhận thức của chúng tôi đã thành công. Tuy nhiên, chúng tôi cần phải làm nhiều hơn nữa để ngăn chặn bắt nạt trên mạng. - mặc dù)
4. The forest has become a nature reserve. Therefore, people are not allowed to camp or hunt there. (since)
(Khu rừng đã trở thành khu bảo tồn thiên nhiên. Do đó, mọi người không được phép cắm trại hoặc săn bắn ở đó. - bởi vì)
5. There have been many campaigns to end deforestation. But trees are still being cut down. (in spite of)
(Đã có nhiều chiến dịch chấm dứt nạn phá rừng. Nhưng cây cối vẫn bị đốn hạ. - mặc dù)
6. There was peer pressure from my friends. However, I didn't skip lessons. (despite)
(Có áp lực từ bạn bè của tôi. Tuy nhiên, tôi đã không bỏ qua các bài học. - mặc dù)
7. Mandy is doing environmental projects. She is also helping teenagers find part-time jobs. (in addition to)
(Mandy đang thực hiện các dự án về môi trường. Cô ấy cũng đang giúp thanh thiếu niên tìm việc làm bán thời gian. - thêm vào đó)
8. We made an effort to save our local park. But it was sold to a property developer. (despite)
(Chúng tôi đã nỗ lực để cứu công viên địa phương của chúng tôi. Nhưng nó đã được bán cho một nhà phát triển bất động sản. - mặc dù)
Circle the correct answers.
(Khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. The (nation / national) park is protected by the government.
2. (Cyberbully / Cyberbullying) is a common problem among teenagers today.
3. The area, which is home to many rare species of plants, became a (nature / nature’s) reserve two years ago.
4. Many students go to (academic /vocational) schools after finishing secondary school.
5. Medical advances have helped to increase (life / living) expectancy.
6. There Is often a (generation / generational) gap in extended farnilies.
7. These policies are designed to reduce the impact of (climate / climate’s) change.
8. We can post photos of environmentally friendly activities on (society / social) media.