Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 117, 118, 119, 120, 121 Bài 2: Thời khóa biểu - Chân trời sáng tạo
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cùng bạn kể tên các môn học em ở lớp Hai.
Bài đọc
Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (thứ-buổi-tiết).
Đọc thời khóa biểu theo từng ngày (buổi-thứ-tiết).
Kể tên các tiết học của lớp 2B vào ngày thứ 5.
Vì sao học sinh cần thời khóa biểu?
a) Nghe-viết: Chuyện của thước kẻ (Từ đầu đến cả ba.)
b) Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh, dùng để chỉ:
- Một loại quả vỏ có gai, khi chín màu đỏ, thường dùng để nấu xôi:
- Con vật thường gáy báo hiệu ngày mới:
- Con vật gần giống cua biển, vỏ có hoa, càng dài:
c) Chọn chữ hoặc vần thích hợp với mỗi ô trống:
Giải ô chữ sau:
a) Đặt câu với từ ngữ tìm được ở cột màu xanh trong bài tập 3.
b) Đặt và trả lời câu hỏi theo mẫu:
Mẫu:
- Em dùng bảng con để làm gì?
- Em dùng bảng con để tập viết.
a) Cùng bạn nói và đáp lời chào
- Để làm quen với người bạn mới
- Khi gặp bạn cùng lớp
b) Đóng vai một đồ dùng học tập, nói lời khuyên bảo với thước kẻ.
a) Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.
- Bạn nhỏ tả những đặc điểm nào của chiếc bút?
+ Hình dáng, kích thước, màu sắc
+ Hình dáng, chất liệu, màu sắc
+ Hình dáng, kích thước, chất liệu
- Bạn nhỏ dùng những từ ngữ nào để tả mỗi bộ phận của chiếc bút máy?
- Câu văn nào thể hiện tình cảm của bạn nhỏ đối với chiếc bút máy?
b) Viết 4-5 câu về chiếc bút chì dựa vào hình vẽ và từ ngữ gợi ý:
Đọc một truyện về bạn bè.
a) Chia sẻ về truyện đã đọc
b) Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a) Chia sẻ với bạn cách em chuẩn bị sách vở hằng ngày.
b) Trang trí thời khóa biểu và dán vào góc học tập của em.