Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54, 55, 56, 57 Bài 4: Hoa mai vàng - Chân trời sáng tạo
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Đố bạn về một loài hoa mà em thích:
Hoa gì có năm cánh, màu đỏ hoặc hồng, nở vào dịp Tết?
Bài đọc
Hoa mai khác hoa đào ở những điểm nào?
Chọn từ ngữ phù hợp với mỗi hình ảnh.
Em thích đặc điểm nào của hoa mai? Vì sao?
Viết
a. Nghe - viết: Hoa mai vàng (từ Hoa mai cũng có đếnmịn màng như lụa)
b. Giải các câu đố sau, biết rằng lời giải đố có chứa tiếng có vần ao hoặc vần oa:
Như chiếc khèn nhỏ Hoa gì màu đỏ
Có màu trắng tinh Cánh mượt như nhung
Có nhụy xinh xinh Chú gà thoáng trông
Hương thơm ngan ngát. Tưởng mào mình đấy?
(Là hoa gì?) (Là hoa gì?)
c. Đặt câu để phân biệt các cặp từ sau: chẻ - trẻ, chông - trông, ích - ít, tích - tít.
a. Tìm từ ngữ chỉ màu sắc.
b. Tìm thêm 3-4 từ ngữ chỉ màu sắc.
Đặt câu có từ ngữ chỉ màu sắc của cây cối hoặc con vật.
a. Nghe kể chuyện.
b. Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh và từ ngữ gợi ý dưới tranh.
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
a. Nói 4 - 5 câu về một việc làm mà em thích theo gợi ý:
- Em thích làm việc gì?
- Em làm việc ấy như thế nào?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?
b. Viết 4 - 5 câu về nội dung em vừa nói.
Đọc một bài đọc về thiên nhiên:
a. Chia sẻ về bài đã đọc.
b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.
Kể tên các con vật em biết theo gợi ý: biết bay, biết bơi, chạy nhanh.