Giải Tiếng Việt lớp 2 trang 80, 81, 82, 83 Bài 18: Thư viện biết đi - Kết nối tri thức
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Bức tranh vẽ cảnh gì? Mọi người trong tranh đang làm gì?
* Đọc văn bản:
Thư viện biết đi
* Đọc văn bản:
Thư viện biết đi
Những thư viện sau được đặt ở đâu?
* Đọc văn bản:
Thư viện biết đi
* Đọc văn bản:
Thư viện biết đi
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp
a. Từ ngữ chỉ sự vật
b. Từ ngữ chỉ hoạt động
Em sẽ nói gì với cô phụ trách ở thư viện khi muốn mượn sách ở thư viện?
Nghe - viết: Thư viện biết đi (từ Phần Lan đến người đọc)
Tìm 2 từ ngữ
a. Chứa tiếng bắt đầu bằng d (M: dìu dắt)
b. Chứa tiếng bắt đầu bằng gi (M: giảng giải)
Chọn a hoặc b:
a. Chọn ch hoặc tr thay cho ô vuông:
b. Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.
- Sách giúp chúng em mơ rộng hiêu biết.
- Cô phụ trách ở thư viện hướng dân các bạn đê sách vào đúng chô trên giá.
Chọn dấu chấm, dấu chấm than cho mỗi câu dưới đây:
Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
a. Sách báo tạp chí đều được xếp gọn gàng trên giá.
b. Bạn Mai bạn Lan đều thích đọc sách khoa học.
c. Học sinh lớp 1 lớp 2 đến thư viện đọc sách vào chiều thứ Năm hàng tuần.
Đặt một câu có sử dụng dấu phẩy.
Nói về một đồ dùng học tập của em.
Viết 4-5 câu về một đồ dùng học tập đã nói ở trên.
Tìm đọc một cuốn sách viết về chuyện lạ đó đây.
Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.