Giải Tiếng Việt lớp 3 (Cánh diều) Tập 1 trang 115, 116 Viết
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với Sinx
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Câu 1:
Tự luận
Nghe - viết: Tiếng chim
Câu 2:
Tự luận
Chọn vần phù hợp với ô trống:
a) Vần oay hay ay?
b) Vần uây hay ây?
Câu 3:
Tự luận
Tìm các tiếng
a) Bắt đầu bằng d, r hoặc gi có nghĩa như sau:
- Làm chín vàng thức ăn trong dầu, mỡ sôi.
- Làm cho dính vào nhau bằng hồ, keo,...
- Cất kín, giữ kín, không để người khác nhìn thấy, tìm thấy hoặc biết.
b) Chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã, có nghĩa như sau:
- Có nghĩa trái ngược với đồng.
- Có nghĩa trái ngược với chìm.
- Đập nhẹ vào vật cứng bằng một vật cứng khác cho phát ra tiếng kêu.