Giải Tiếng Việt lớp 3 (Cánh diều) Tập 2 trang 55, 56 Nhớ Việt Bắc

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc

Ta về, mình có nhớ ta

Ta về, ta nhớ những hoa cùng người

Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi

Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng

Ngày xuân mơ nở trắng rừng

Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang

Ve kêu rừng phách đổ vàng

Nhớ cô em gái hái măng một mình.

Rừng thu trăng rọi hòa bình

Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.

Nhớ khi giặc đến giặc lùng

Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây.

Núi giăng thành lũy sắt dày

Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

Tố Hữu

Câu 2:
Tự luận

Bài thơ là lời của ai nói với ai? Chọn ý đúng:

a) Là lời của người sắp xa Việt Bắc nói với người dân Việt Bắc.

b) Là lời của người dân Việt Bắc nói với người sắp xa Việt Bắc.

c) Là lời của người dân Việt Bắc nói với nhau về quê hương.

Câu 3:
Tự luận

Tìm những hình ảnh đẹp về núi rừng Việt Bắc trong bài thơ.

Câu 4:
Tự luận

Tìm những hình ảnh đẹp về người dân Việt Bắc cần cù lao động.

Câu 5:
Tự luận

Những câu thơ nào nói lên lòng yêu nước của người dân Việt Bắc?

Câu 6:
Tự luận

Có thể thay vào chỗ trống trong mỗi câu dưới đây bằng dấu câu nào? Dấu câu ấy được dùng để làm gì?

Nhớ Việt Bắc trang 55, 56 Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 – Cánh diều (ảnh 1)

Câu 7:
Tự luận

Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy viết tiếp vào vở câu dưới đây, trong câu có sử dụng dấu hai chấm:

Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc họa nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý...