Giải Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 27, 28, 29, 30, 31 Bài 6: Cây gạo - Kết nối tri thức

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Nói về đặc điểm nổi bật của một loài cây mà em quan sát được.

 

Câu 2:
Tự luận

 Đọc văn bản: Cây gạo trang 27, 28

Cây gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn Mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những đứa con về thăm quê mẹ.

Theo Vũ Tú Nam

 

Câu 3:
Tự luận

Vào mùa hoa, cây gạo (hoa gạo, búp nõn) đẹp như thế nào?

Câu 4:
Tự luận

Những chi tiết nào cho thấy các loài chim đem đến không khí tưng bừng trên cây gạo?

Câu 5:
Tự luận

 Vì sao trên cây gạo lại có “ngày hội mùa xuân”?

Câu 6:
Tự luận

Những hình ảnh nào cho thấy cây gạo lại mang vẻ đẹp mới khi hết mùa hoa?

Câu 7:
Tự luận

Em thích hình ảnh cây gạo vào mùa nào? Vì sao?

 

 

Câu 8:
Tự luận

Viết tên riêng: Phú Quốc

Câu 9:
Tự luận

 Viết câu:

Phú Quốc – đảo ngọc xanh xanh

Trời mây non nước, đất lành trời Nam

                                                                         (Trúc Lâm)                        

Câu 10:
Tự luận

 Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời các câu hỏi.

Bài 6: Cây gạo Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

a. Những sự vật nào được so sánh với nhau?

b. Chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm gì?

c. Tác dụng của biện pháp so sánh trong miêu tả sự vật là gì?

Câu 11:
Tự luận

Ghi kết quả bài tập 1 vào vở theo mẫu sau:

Bài 6: Cây gạo Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 12:
Tự luận

Quan sát tranh, tìm những sự vật có đặc điểm giống nhau (hình dạng, màu sắc,...). Đặt câu so sánh các sự vật đó với nhau.

Mẫu: Mắt mèo tròn như hòn bi ve.

 

Câu 13:
Tự luận

Cùng bạn hỏi – đáp về địa điểm diễn ra các sự việc trong đoạn văn sau:

Trên vòm cây, lũ chim sẻ đang trò chuyện ríu rít. Dưới đất, đám lá khô cuống cuồng chạy, va vào nhau sột soạt. Trưc hiên nhà, tấm mành che đung đưa, lách cách. Trong nhà, em bé chợt giật mình tỉnh giấc. Suỵt, im nào! - Ngọn gió thm nhắc. Và bỗng dưng tất cả dừng lại thật.

(Ngọc Minh).

Mẫu:

- Lũ chim sẻ đang trò chuyện ở đâu?

- Lũ chim sẻ đang trò chuyện trên vòm cây.

Câu 14:
Tự luận

Quan sát tranh và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

a. Giới thiệu bao quát về cảnh vật trong tranh.

(ví dụ: Bức tranh vẽ khu rừng với nhiều cây trái,...)

b. Nêu đặc điểm nổi bật của cảnh vật trong tranh.

(ví dụ: Cảnh vật có nhiều màu sắc của cây cỏ, hoa trái,...)

c. Nêu tình cảm, cảm xúc của em đối với cảnh vật.

- Cảm xúc của em trước vẻ đẹp của cây cối. (ví dụ: thích thú khi ngắm những quả xoài vàng ruộm,...)

- Cảm xúc khi nghĩ về lợi ích của cây cối. (ví dụ: yêu quý cây cối vì cây cho hoa thơm, trái ngọt, cho bóng mát...)
- Cảm xúc khi nghĩ về công lao của người trồng cây, chăm sóc cây. (ví dụ: biết ơn người trồng cây,...)

 

Bài 6: Cây gạo Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 – Kết nối tri thức (ảnh 1)

 

Câu 15:
Tự luận

Viết lại tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật theo mục c bài tập 1.

Câu 16:
Tự luận

Đọc lại đoạn văn, phát hiện lỗi và sửa lỗi (dùng từ, đặt câu, sắp xếp ý, …)

Câu 17:
Tự luận

Tìm đọc câu chuyện, bài văn, bài thơ... viết về cây cối, muông thú...