Giải Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 trang 99, 100, 101 Bài 3: Non xanh nước biếc – Chân trời sáng tạo
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Thi kể tên các địa danh của nước ta.
Non xanh nước biếc
1. Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh.
*
2. Sông Tô nước chảy trong ngần
Có thuyền buồm trắng chạy gần, chạy xa.
*
3. Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh hoa đồ.
*
4. Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
*
5. Nhà Bè nước chảy chia hai
Ai về Gia Định, Đồng Nai thì về.
*
6. Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
*
7. Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về.
Ca dao
Câu ca dao 1 và 2 nhắc đến những địa danh nào?
Tìm từ ngữ gợi tả cảnh đẹp của các địa danh được nhắc đến trong câu ca dao 3 và 4.
Những hình ảnh nào cho thấy vẻ đẹp của Nhà Bè, Đồng Tháp Mười và Cần Thơ?
Bài đọc giúp em hiểu thêm điều gì về quê hương, đất nước?
* Học thuộc lòng 4 - 5 câu ca dao em thích.
Đọc một bài văn về đất nước Việt Nam:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung em thấy thú vị.
b. Chia sẻ với bạn về một hình ảnh em thích.
Nghe – viết: Hai Bà Trưng (từ Giáo lao, cung nỏ ….đến hết).
Viết lại các tên sâu vào vở cho đúng:
Tìm 2 - 3 từ ngữ:
Tìm các từ ngữ chỉ màu đỏ có trong đoạn thơ sau:
Mẫu đơn đỏ thắm
Đỏ chót mào gà
Trạng nguyên thắp lửa
Như đốm nắng xa.
Hồng nhung đỏ thẫm
Đào bích đỏ hồng
Mười giờ đỏ rực
Rạng rỡ vườn xuân.
Trâm Anh
Tìm 2 - 3 từ ngữ:
a. Chỉ màu vàng
M: vàng tươi
b. Chỉ màu trắng
M: trắng tinh
c. Chỉ màu tím
M: tím nhạt
d. Chỉ màu xanh.
M: xanh biếc
Đặt 1 - 2 câu có từ ngữ chỉ các màu sắc vừa tìm được ở bài tập 2.
M: Cúc vạn thọ đơm bông vàng tươi.
Đặt câu thể hiện cảm xúc của em khi thấy một cảnh đẹp.
M: Trăng trên biển lung linh quá!
Trao đổi với bạn những việc con người cần làm để giữ gìn, tô điểm cho non sông, đất nước ngày càng tươi đẹp.