Giải Toán 12 (Cánh Diều) Bài 4: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Trong 20 phút theo dõi, lưu lượng nước của một con sông được tính theo công thức

Q(t) = -15t3 + 5t2+ 100,

trong đó Q được tính theo m3/phút, t tính theo phút, 0 ≤ t ≤ 20 (Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016). Khi lưu lượng nước của con sông lên đến 550 m3/phút thì cảnh báo lũ được đưa ra.

Câu hỏi khởi động trang 28 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Trong thời gian theo dõi, lưu lượng nước của con sông lớn nhất là bao nhiêu? Cảnh báo lũ được đưa ra vào thời điểm nào?

Câu 2:
Tự luận

Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x2 – 2x – 3.

Câu 3:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = x - 1x + 1

Câu 4:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a) y = – x3 + 3x – 2;

b) y = x3 + 3x2 + 3x + 1.

Câu 5:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 6-x + 2

Câu 6:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x - 3-x + 2

Câu 7:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = -x2x + 1.

Câu 8:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = x2+ x - 3x + 1.

Câu 9:
Tự luận

Trong Ví dụ 9, góc dốc của con đường trên đoạn [– 1 000; 1 000] lớn nhất tại điểm nào?

Câu 10:
Tự luận

Đồ thị hàm số y = x3 – 3x – 1 là đường cong nào trong các đường cong sau?

A. Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

B. Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

C. Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

D. Bài 1 trang 42 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Câu 11:
Tự luận

Đường cong ở Hình 29 là đồ thị của hàm số:

Bài 2 trang 42 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

A. y = x3 + x2 + 2x + 2.

B. y = – x3 – 4x2 – x + 2.

C. y = x3 + 3x2 – 4x + 2.

D. y = x3 + 3x2 + 4x + 2.

Câu 12:
Tự luận

Đường cong nào sau đây là đồ thị của hàm số y = 1 - xx + 1?

A. Bài 3 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

B. Bài 3 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

C. Bài 3 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

D. Bài 3 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Câu 13:
Tự luận

Đường cong ở Hình 30 là đồ thị của hàm số:

Bài 4 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Câu 14:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

a) y = 2x3 – 3x2 + 1;

b) y = – x3 + 3x2 – 1;

c) y = (x – 2)3 + 4;

d) y = – x3 + 3x2 – 3x + 2;

e) y = 13x3 + x2 + 2x + 1;

g) y = – x3 – 3x.

Câu 15:
Tự luận

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số sau:

Bài 6 trang 43 Toán 12 Tập 1 Cánh diều | Giải Toán 12

Câu 16:
Tự luận

Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng.

Trong khoảng 50 giây đầu tiên kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm, độ cao h của con tàu so với bề mặt của Mặt Trăng được tính (gần đúng) bởi hàm

h(t) = – 0,01t3 + 1,1t2 – 30t + 250,

trong đó t là thời gian tính bằng giây và h là độ cao tính bằng kilômét (Nguồn: A. Bigalke et al., Mathematik, Grundkurs ma-1, Cornelsen 2016).

a) Tìm thời điểm t (0 ≤ t ≤ 50) sao cho con tàu đạt khoảng cách nhỏ nhất so với bề mặt của Mặt Trăng. Khoảng cách nhỏ nhất này là bao nhiêu?

b) Vẽ đồ thị của hàm số y = h(t) với 0 ≤ t ≤ 70 (đơn vị trên trục hoành là 10 giây, đơn vị trên trục tung là 50 km).

c) Gọi v(t) là vận tốc tức thời của con tàu ở thời điểm t (giây) kể từ khi đốt cháy các tên lửa hãm với 0 ≤ t ≤ 50. Xác định hàm số v(t).

d) Vận tốc tức thời của con tàu lúc bắt đầu hãm phanh là bao nhiêu? Tại thời điểm t = 25 (giây) là bao nhiêu?

e) Tại thời điểm t = 25 (giây), vận tốc tức thời của con tàu vẫn giảm hay đang tăng trở lại?

Câu 17:
Tự luận

Xét phản ứng hóa học tạo ra chất C từ hai chất A và B:

A + B → C.

Giả sử nồng độ của hai chất A và B bằng nhau [A] = [B] = a (mol/l). Khi đó, nồng độ của chất C theo thời gian t (t > 0) được cho bởi công thức: [C] = a2KtaKt + 1 (mol/l), trong đó K là hằng số dương (Nguồn: Đỗ Đức Thái (Chủ biên) và các đồng tác giả, Giáo trình Phép tính vi tích phân hàm một biến, NXB Đại học Sư phạm, 2023).

a) Tìm tốc độ phản ứng ở thời điểm t > 0.

b) Chứng minh nếu x = [C] thì x'(t) = K(a – x)2.

c) Nêu hiện tượng xảy ra với nồng độ các chất khi t → + ∞.

d) Nêu hiện tượng xảy ra với tốc độ phản ứng khi t → + ∞.