Giải Toán 7 (Cánh diều) Bài 2: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tự luận

Thực hiện các phép tính sau:

a)-25+37;            b)0,123−0,234

Câu 2:
Tự luận

Tính:

a)57 − (−3,9);

b)(−3,25) + 434

Câu 3:
Tự luận

 Nêu tính chất của phép cộng các số nguyên

Câu 4:
Tự luận

Tính một cách hợp lí:

a)(−0,4)+38+(−0,6);

b)45−1,8+0,375+58

Câu 5:
Tự luận

a) Tìm số nguyên x, biết: x+5=−3.

b) Trong tập hợp các số nguyên, nếu quy tắc tìm một số hạng của tổng hai số khi biết tổng và số hạng còn lại

Câu 6:
Tự luận

Tìm x, biết:

a)x−(−79)=-56;

b)15-4−x=0,3

Câu 7:
Tự luận

Thực hiện các phép tính sau:

a)18.35            b)-67:(-53);           c)0,6.(−0,15)

Câu 8:
Tự luận

Giải bài toán nêu trong phần mở đầu

Câu 9:
Tự luận

Một ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B. Trong 1 giờ đầu, ô tô đã đi được 25 quãng đường. Hỏi với vận tốc đó, ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường AB

Câu 10:
Tự luận

 Nêu tính chất của phép nhân các số nguyên

Câu 11:
Tự luận

Tính một cách hợp lí:

a)73.(−2,5).67;

b)0,8.-2945.79=0,2

Câu 12:
Tự luận

Nêu phân số nghịch đảo của phân số mn (m≠0;n≠0)

Câu 13:
Tự luận

Tìm số nghịch đảo của mỗi số hữu tỉ sau:

a)215;                    b)−13

Câu 14:
Tự luận

Tính:

a)-16+0,75;          b)311038;               c)0,1+-917−(−0,9)

Câu 15:
Tự luận

Tính:

a)5,75.-89;               b)238.(−0,4);             c)-125:(−6,5)

Câu 16:
Tự luận

Tính một cách hợp lí:

a)-310−0,125+-710+1,125;            b)-83.21183:119

Câu 17:
Tự luận

Tìm x, biết:

a)x+(-15)=-415;                         

b)3,7−x=710;

c)x.32=2,4;                                  

d)3,2:x=-611

Câu 18:
Tự luận

Bác Nhi gửi vào ngân hàng 60 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,5%/năm. Hết kì hạn 1 năm, bác rút ra 13 số tiền (kể cả gốc và lãi). Tính số tiền còn lại của bác Nhi trong ngân hàng

Câu 19:
Tự luận

Tính diện tích mặt bằng của ngôi nhà được mô tả như Hình 7 (các số đo trên hình tính theo đơn vị mét)

Câu 20:
Tự luận

Theo yêu cầu của kiến trúc sư, ổ cắm điện và vòi nước của nhà chú Năm cách nhau tối thiểu là 60 cm. Trên bản vẽ có tỉ lệ 1 : 20 của thiết kế nhà chú Năm, khoảng cách từ ổ cắm điện đến vòi nước đo được là 2,5 cm